Nội dung text 7. GIAI - CHƯƠNG 7 HÓA 12 TỪ DỀ THI THỬ CÁC TRƯỜNG SỞ 2025.DTT.pdf
Chương 7 Hóa học 12: Trích từ đề thi thử TNTHPT các trường và sở 2025 ThS. Dương Thành Tính sưu tầm và tổng hợp (zalo 0356481353) Trang 1 CHƯƠNG 7: KIM LOẠI NHÓM IA VÀ IIA PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1. [Bình Phước - Lần 2 - 2025] Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh? A. Than đá. B. Đá vôi. C. Vôi bột. D. Cát vàng. Câu 2. ( SỞ NGHỆ AN- L2- 2025) Ứng dụng nào dưới đây không phải của Na2CO3? A. Sản xuất thuỷ tinh, xà phòng. B. Làm bột nở khi làm bánh. C. Làm mềm nước cứng. D. Tẩy dầu mỡ bám trên bồn rửa bát. Câu 3. [Sở GD Vĩnh Phúc – L3 – 2025] Một mẫu nước được xác định chứa đồng thời lượng lớn các ion 2+ 2+ 2 Ca , Mg , HCO , SO 3 4 − − . Mẫu nước đó thuộc loại nào sau đây? A. Nước cứng tạm thời. B. Nước cứng vĩnh cửu. C. Nước mềm. D. Nước cứng toàn phần. Câu 4. [Sở Vĩnh Phúc Lần 3] Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be. Câu 5. [Sở Vĩnh Phúc Lần 3] Hợp chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu? A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. NaHCO3. D. CaCl2. Câu 6.Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Ba, K. Câu 7. [Sở Cần Thơ - L1 - 2025] Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. SO4 2− và CO3 2−. B. F −và Cl−. C. Na+và K +. D. Mg2+ và Ca 2+. Câu 8. [Sở GD Nghệ An – L2 – 2025] Ứng dụng nào dưới đây không phải của Na2CO3? A. Sản xuất thuỷ tinh, xà phòng. B. Làm bột nở khi làm bánh. C. Làm mềm nước cứng. D. Tẩy dầu mỡ bám trên bồn rửa bát. Câu 9. [VIP – 26] Dung dịch nào sau đây làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch Na2CO3. Câu 10. [VIP – 26] Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R2+ là 2p6 . Nguyên tử R là : A. 19K. B. 12Mg. C. 10Ne. D. 11Na. Câu 11. [VIP – 27] Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây? A. Ion sulfate và ion chloride. B. Ion nitrate và ion hydrogencarbonate. C. Ion magnesium và ion calcium. D. Ion sodium và ion potassium. Câu 12. [VIP – 27] Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu A. đỏ tía. B. đỏ cam. C. tím nhạt. D. vàng. Câu 13. [Sở GD Bến Tre – L1 – 2025] Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA từ Li đến Cs là A. tăng rồi giảm. B. giảm rồi tăng. C. tăng dần. D. giảm dần. Câu 14. [Sở GD Bến Tre – L1 – 2025] So với kim loại nhóm IA và nhóm IIA cùng chu kỳ thì các kim loại chuyển tiếp có A. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.B. khối lượng riêng thấp hơn. C. độ cứng cao hơn. D. độ dẫn điện thấp hơn.
Chương 7 Hóa học 12: Trích từ đề thi thử TNTHPT các trường và sở 2025 ThS. Dương Thành Tính sưu tầm và tổng hợp (zalo 0356481353) Trang 2 Câu 15. [Sở GD Bến Tre – L1 – 2025] Xếp các kim loại nhóm IIA theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần là do A. bán kính nguyên tử tăng. B. độ âm điện tăng. C. tính khử giảm dần. D. khối lượng nguyên tử tăng. Câu 16. [Bình Phước -L1-2025] Sodium hydrogencarbonate là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc trị hỗ trợ triệu chứng đau dạ dày do thừa acid. Công thức của sodium hydrogencarbonate là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaHS. Câu 17. [ Chuyên Lương Văn Chánh- Phú Yên -2025] Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,. người ta thường dùng Na CO 2 3 . Tên thường gọi của Na CO 2 3 là A. Muối ăn. B. Soda. C. Baking soda. D. Xút ăn da. Câu 18. [Sở GD Đắk Lắk - 2025] Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IA có dạng chung là A. ns1 . B. ns2 np5 . C. ns2 np3 . D. ns2 . Câu 19. [Tailieuchuan.vn – 18- 2025] Đun nước cứng lâu ngày, trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO. Lớp cặn đó là CaCO3, MgCO3 do trong nước tự nhiên có Ca2+, HCO3 - : 3 2 3 2 2 ( ) ⎯⎯→ + + t Ca HCO CaCO CO H O. Câu 20. [Sở Sơn La-L1-2025] Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3 - , Cl- , SO4 2- . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. NaHCO3. C. H2SO4. D. Na2CO3. Câu 21. [Sở Sơn La-L1-2025] Trong công nghiệp, lượng lớn sodium carbonate (Na2CO3) còn được gọi là soda, được sản xuất theo phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất soda theo phương pháp Solvay là A. Sodium hydrogencarbonate. B. đá vôi và muối ăn. C. muối ăn và khí carbondioxide. D. ammonia và muối ăn. Câu 22. [PTDMH – số 17-2025] Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì trong nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Các ion này sẽ phản ứng với xà phòng (chứa muối sodium hoặc potassium của acid béo) để tạo thành kết tủa không tan, gọi là "cặn xà phòng", gây ra hậu quả: A. Làm quần áo mau hư. B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Tốn nhiều nước. D. Gây hại cho da tay. Câu 23. (VIP 12- 2025). Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. Na. D. Cl2. Câu 24. (VIP 12- 2025). Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thủy sản. Thành phần chính của vôi đen là A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO3.MgCO3. D. CaO. Câu 25. (VIP 12- 2025). Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
Chương 7 Hóa học 12: Trích từ đề thi thử TNTHPT các trường và sở 2025 ThS. Dương Thành Tính sưu tầm và tổng hợp (zalo 0356481353) Trang 3 A. Mg2+/Mg. B. Fe2+/Fe. C. Na+ /Na. D. A13+/A1. Câu 26.Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau: NaCl+ NH3 + CO2 + H2O NaHCO3 + NH4Cl Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là A. NaHCO3. B. NH4Cl. C. NaCl. D. NH4HCO3. Câu 27. (Nam Đinh – L1- 2025). Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm phân bón kali? A. KCl. B. Mg(NO3)2. C. Na2CO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 28. (Nam Đinh – L1- 2025). Nước cứng là loại nước chứa nhiều cation A. Fe2+, Fe3+ . B. Mg2+ , Ca 2+ . C. Na+ , K+ . D. Cu2+, Ag+ . Câu 29. (Sở Yên Bái -L1-2025): Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9% được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? A. Na2SO4. B. NaNO3. C. NaClO. D. NaCl. Câu 30. (VIP 12 -2025). Phát biểu nào sau đây sai? A. NaCl là chất rắn, dễ tan trong nước, là thành phần chính của muối ăn. B. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaHCO3 0,1 M có pH > 7. D. Có thể phân biệt được ion Na+ và K+ dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất của chúng. Câu 31. (VIP 12 -2025). Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương? A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca. Câu 32. [NAP – Vip 15 – 2025] Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn. Câu 33. [NAP – Vip 14 – 2025] Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa thành phần calcium carbonate? A. Đá vôi. B. Thạch cao. C. Đá hoa. D. Đá phấn. Lời giải Thạch cao có thành phần chính là CaSO4. Câu 34. [Sở GD Tây Ninh – Lần 1 - 2025] Cho biết số thứ tự của Na trong bảng tuần hoàn là 11. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 35. [Sở GD Hải Phòng – 2025] Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó? A. CaO + CO2 ⎯⎯→ CaCO3. B. 2CaO ⎯⎯→ 2Ca + O2. C. CaCO3 + CO2 + H2O ⎯⎯→ Ca(HCO3)2. D. CaO + H2SO4 ⎯⎯→ CaSO4 + H2O. Câu 36. [Sở GD Hải Phòng – 2025] Dung dịch nước muối sinh lý có thành phần chính là chất X với nồng độ 0,9%, thuộc nhóm các dung dịch truyền dùng để cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể. X là chất nào sau đây? A. NaNO3. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaCl. Câu 37. [Sở GD Hải Phòng – 2025] Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau: