Nội dung text Unit 2 - HS.docx
17 Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) picturesque (adj) /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh) 41. vast (adj) /vɑːst/ rộng lớn, mênh mông, bao la Word form Verb Noun Adjective Adverb collect collection collector collective cultivate cultivation cultivable cultivated disturb disturbance disturbing disturbed convenience convenient B. GRAMMAR 1. Comparative adverbs (So sánh hơn của trạng từ) a. Phân biệt trạng từ ngắn và trạng từ dài - Trạng từ ngắn là những trạng từ chỉ có một âm tiết. Example: fast: nhanh hard: vất vả high: cao late: muộn near: gần far: xa - Trạng từ dài là những trạng từ có từ hai âm tiết trở lên, thường kết thúc bằng -ly. Example: slowly: chậm, chậm chạp quickly: nhanh efficiently: hiệu quả carefully: cẩn thận popularly: phổ biến frequently: thường xuyên Các trạng từ dài thường được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ. fluent fluently sad sadly recent recently strange strangely b. Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ (mở rộng tính từ) Adj/ Adv ngắn S + V + Adj/ Adv ngắn + -er + than + O/ N/ Pro/ Clause Example: Cars move faster than motorbikes. She studies harder than she used to do in the past. Adj/ Adv dài S + V + more + Adj/ Adv dài + than + O/ N/ Pro/ Clause Example: He runs more slowly than I do. Susan speaks French more fluently than her sister. Cách thêm -er vào sau trạng từ ngắn + Thêm -er vào sau hầu hết trạng từ ngắn. fast faster hard harder high higher + Với trạng từ ngắn tận cùng bằng e thì chỉ thêm r. late later + Với trạng từ ngắn tận cùng bằng ly, đổi y thành i rồi thêm er. early earlier Cách thêm more vào trước trạng từ dài Với trạng từ dài, ta giữ nguyên trạng từ và thêm more vào phía trước. slowly more slowly quickly more quickly happily more happily
17 Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát freedom /ˈfriːdəm/ sự tự do handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai random /ˈrændəm/ ngẫu nhiên Dấu hiệu 4: “u” được phát âm là /ə/ upon /əˈpɒn/ bên trên picture /ˈpɪktʃər/ bức tranh suggest /səˈdʒest/ gợi ý surprise /sərˈpraɪz/ ngạc nhiên Dấu hiệu 5. “ou” được phát âm là /ə/ famous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm anxious /ˈæŋkʃəs/ lo âu 2. Nguyên âm ngắn /ɪ/ a. Cách phát âm - /ɪ/ là một nguyên âm ngắn. Khi phát âm, chúng ta đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang hai bên. Dấu hiệu 1: “a” được phát âm là /ɪ/ với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”. village /ˈvɪlɪdʒ/ làng, xã cottage /ˈkɒtɪdʒ/ nhà tranh, lều tranh shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ tình trạng thiếu hụt baggage /ˈbæɡɪdʒ/ hành lý trang bị cầm tay courage /ˈkʌrɪdʒ/ lòng can đảm Dấu hiệu 2: “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de”, “re”, “em”, “en”, “ex” và “pre”. become /bɪˈkʌm/ trở nên behave /bɪˈheɪv/ cư xử decide /dɪ'saɪd/ quyết định renew /rɪ'nju:/ đổi mới return /rɪˈtɜːrn trở về, hoàn lại enslave /ɪnˈsleɪv/ bắt làm nô lệ exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ trao đổi predict /prɪˈdɪkt/ dự đoán, đoán trước Dấu hiệu 3: “i” được phát âm là /ɪ/ với từ kết thúc bằng i + một hoặc hai phụ âm. win /wɪn/ chiến thắng miss /mɪs/ nhớ ship /ʃɪp/ thuyền, tàu bit /bɪt/ miếng nhỏ, mẩu sit /sɪt/ ngồi kit /kɪt/ đồ đạc, quần áo din /dɪn/ tiếng ồn ào (cười nói) dim /dɪm/ mờ ảo, không rõ Dấu hiệu 4: “ui” được phát âm là /ɪ/ build /bɪld/ xây cất guilt /gɪlt/ tội lỗi guinea /‘gɪnɪ/ đồng tiền Anh (21 shillings) guitar /ɡɪˈtɑːr/ đàn ghi-ta