PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 14. CHUYÊN ĐỀ BỔ TRỢ 1 (KHỐI LƯỢNG - TRỌNG LƯỢNG).docx

ĐO ĐỘ DÀI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Tóm tắt lý thuyết 1. Đo độ dài là gì? Đo độ dài là so sánh độ dài đó với một độ dài khác đã được chọn làm đơn vị. 2. Đơn vị đo độ dài Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước là là mét (kí hiệu: m). Ngoài ra còn dùng: - Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: Kilômét (km), héctômét (hm), đềcamét (dam).          1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m - Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).          1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m - Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh (inch) và dặm (mile)          1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m - Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng: 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km. 3. Đo độ dài Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp…    Mọi thước đo độ dài đều có: - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.    Chú ý: Trong sinh hoạt, người ta thường gọi 1 cm là 1 phân; 1 dm = 10 cm là 1 tấc. II. Phương pháp giải Cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo - Xác định giới hạn đo: Là giá trị lớn nhất ghi trên thước.
- Xác định độ chia nhỏ nhất ta theo các bước sau:          + Xác định đơn vị đo của thước.          + Xác định n là số khoảng cách chia giữa hai số ghi liên tiếp (số bé và số lớn).          + ĐCNN = (số lớn – số bé)/n (có đơn vị như đơn vị ghi trên thước) Ví dụ: Trên thước kẻ có ghi số lớn nhất là 30 cm. Giữa số 1 và số 2 có 5 khoảng chia thì GHĐ = 3 cm và ĐCNN = (2-1)/5 = 0,2 cm B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Bài 1: Chọn phương án sai. Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là A. mét (m)       B. kilômét (km) C. mét khối (m 3 )       D. đềximét (dm) Hướng dẫn giải: Mét khối (m 3 ) là đơn vị đo thể tích ⇒ Đáp án C sai Bài 2: Giới hạn đo của thước là A. độ dài lớn nhất ghi trên thước. B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước. Hướng dẫn giải: Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước ⇒ Đáp án A Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài? A. Thước dây       B. Thước mét C. Thước kẹp       D. Compa Hướng dẫn giải: Dụng cụ compa dùng để vẽ đường tròn không được sử dụng để đo chiều dài. ⇒ Đáp án D Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là A. mét (m)       B. xemtimét (cm) C. milimét (mm)       D. đềximét (dm) Hướng dẫn giải: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là mét (m) ⇒ Đáp án A. Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là: A. số nhỏ nhất ghi trên thước. B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước. C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn. D. độ lớn nhất ghi trên thước. Hướng dẫn giải: Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước. ⇒ Đáp án B Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước. A. 1 mm       B. 0,2 cm C. 0,2 mm       D. 0,1 cm Hướng dẫn giải: Trong khoảng rộng 1 cm có 6 vạch chia, tạo thành 5 khoảng. Do đó khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia là (1-0)/5=0,2cm ⇒ ĐCNN của thước là 0,2 cm ⇒ Đáp án B Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là: A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm Hướng dẫn giải: Giới hạn đo của thước là 30 cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng: ⇒ Đáp án B Bài 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm. B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm. C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm. D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm. Hướng dẫn giải: Thước có giới hạn đo là 10 cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng: Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị: A. Kilômét       B. Năm ánh sáng C. Dặm       D. Hải lí Hướng dẫn giải: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị năm ánh sáng Bài 10: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ: A. Chiều dài của màn hình tivi. B. Đường chéo của màn hình tivi. C. Chiều rộng của màn hình tivi. D. Chiều rộng của cái tivi. Hướng dẫn giải: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ đường chéo của màn hình tivi.
CÁCH ĐO VÀ GHI KẾT QUẢ KHI ĐO ĐỘ DÀI A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Tóm tắt lý thuyết 1. Cách đo độ dài - Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp. - Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước). - Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật. - Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật). 2. Cách ghi kết quả đo chính xác       + Kết quả thu được phải là bội số của ĐCNN và có cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo.       + Phần thập phân của ĐCNN có bao nhiêu chữ số thì phần thập phân của kết quả đo cũng có bấy nhiêu chữ số (phải ghi kết quả đo chính xác đến ĐCNN của dụng cụ đo hay nói cách khác chữ số cuối cùng của kết quả đo phải được ghi theo ĐCNN của dụng cụ đo). II. Phương pháp giải 1. Cách đặt thước và đọc kết quả - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. Tức là đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. Tức là đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật theo công thức: Trong đó:    N là giá trị nhỏ ghi trên thước mà ở gần đầu kia của vật cần đo    n’ là số khoảng chia kể từ vạch có giá trị nhỏ (N) đến vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Ví dụ: Dựa vào hình vẽ trên ta có:     Vậy chiều dài của bút chì là: 2. Ước lượng và chọn thước đo cho thích hợp - Ước lượng: Bằng mắt và kinh nghiệm trong cuộc sống ta đoán độ dài cần đo khoảng bao nhiêu.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.