Nội dung text 251. NGUYEN TRAI HA NOI 2025 LAN 2.pdf
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 SỞ GD & ĐT HÀ NỘI THPT NGUYỄN TRÃI Đề thi gồm: 05 trang KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 2 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh............................................................... Số báo danh Mã đề: 202 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t(0C) + 273; R = 8,31 J. mol−1 ; NA = 6,02.1023 hạt/mol Thi ngày: 17/05/2025 (Đề vừa) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phƣơng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong điều kiện áp suất khí quyển không đổi, đặc điểm nào sau đây là của sự sôi? A. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. B. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. D. Chỉ xảy ra trên bề mặt chất lỏng. Câu 2: Trong y học, tia X được ứng dụng trong máy chiếu chụp "X quang” dựa vào tính chất A. có khả năng đâm xuyên mạnh và tác dụng mạnh lên phim ảnh. B. tác dụng mạnh trong các hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài. C. có khả năng ion hóa nhiều chất khí. D. hủy hoại tế bào nên dùng trong chữa bệnh ung thư. Câu 3: Trong một quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng, nếu thể tích V của một khối lượng khí tăng thêm 75% thì áp suất p của khí A. giảm 75% lần. B. tăng 75% lần. C. giảm 1,75 lần. D. tăng lên 1,75 lần. Câu 4: Cho một ống dây dẫn quấn quanh một lõi sắt non, mắc hai đầu dây vào nguồn điện, ống dây hút được một số ghim bằng sắt. Nhận định nào sau đây sai? A. Đường sức từ của ống dây có hướng đi vào đầu B và đi ra ở đầu A của thanh sắt non. B. Nếu đổi chiều dòng điện ngược lại so với lúc ban đầu thì đầu A là cực từ Nam, đầu B là cực từ Bắc C. Đường sức từ bên ngoài ống dây có hình dạng giống với đường sức từ của nam châm thẳng. D. Khi ngắt dòng điện, các ghim sắt vẫn bị hút dính chặt ở đầu A do thanh sắt non vẫn còn từ tính. Câu 5: Biết p: áp suất khí trong bình; N: số phân tử khí trong bình; V: thể tích bình chứa; m: khối lượng của một phân tử khí; 2 v : trung bình của các bình phương tốc độ phân tử khí; Ed : động năng trung bình của phân tử, : khối lượng riêng của chất khí. Áp suất khí tác dụng lên thành bình không được xác định bằng biểu thức nào? A. 2 N.m 2 p . v 3 V B. d 2 p E 3 C. 1 N.m 2 p v 3 V D. 1 2 p v 3 Câu 6: Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường E , cảm ứng từ B và tốc độ truyền sóng v của một sóng điện từ ĐỀ CHÍNH THỨC
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (4). D. Hình (3) Câu 7: Một dây dẫn thẳng mang dòng điện I1, và một dây dẫn tròn mang dòng điện I2 được bố trí trong không gian như hình bên. Trong những vùng không gian nào, vecto cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra có chiều ngược nhau? A. Vùng (2) và (4). B. Vùng (1) và (3). C. Vùng (1) và (4). D. Vùng (2) và (3). Câu 8: Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức 0 e E cos t 6 . Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng góc A. 3 B. 2 3 C. 4 D. 6 Câu 9: Một bóng thám không thiết kế để có thể nở tới bán kính 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Ban đầu, bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K. Giả sử lượng khí trong bóng không thay đổi và khí tuân theo phương trình trạng thái khí lý tưởng. Bán kính của bóng khi vừa được bơm là A. 1,78 m. B. 2,71 m C. 2,12 m. D. 3,56 m. Câu 10: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử khí lí tưởng? A. Quỹ đạo chuyển động gồm những đoạn thẳng. B. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. C. Khi va chạm với nhau thì động năng không được bảo toàn. D. Được coi là các chất điểm. Câu 11: Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 4. B. Hình 2. C. Hình 1. D. Hình 3. Câu 12: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng là nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác C. Nội năng của khí lí tưởng không phụ thuộc vào thể tích mà phụ thuộc vào nhiệt độ. D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi. Câu 13: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Chọn phát biểu đúng. A. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 2,5 nước ở thể lỏng. B. Từ phút thứ 2,5 đến phút thứ 3,5 nước bắt đầu sôi. C. Quá trình nóng chảy diễn ra từ phút 1 đến phút 2,5. D. Quá trình nóng chảy diễn ra trong 1 phút đầu tiên.
250+ ĐỀ THI THỬ THPTQG VẬT LÝ 2025 Câu 14: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 mol‒1, khối lượng mol của hạt nhân urani 238 92 U là 238 gam/mol. Số neutron trong 119 gam urani 238 92 U gần đúng là A. 4,4.1025 hạt. B. 8,8.1025 hạt. C. 2,2.1025 hạt . D. 1,2.1025 hạt. Câu 15: Thiết bị sạc pin không dây hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ. Một bàn chải đánh răng điện sử dụng thiết bị sạc pin không dây được thiết kế cùng dock sạc, khi cắm dock sạc vào mạng điện dân dụng và đặt tay cầm của bàn chải vào dock sạc, dòng điên trong cuộn dây tại dock sạc sẽ tạo ra một dòng điện cảm ứng trong cuộn dây của tay cầm. Dòng điện cảm ứng này sẽ sạc pin cho tay cầm mà không cần tiếp xúc điện trực tiếp với dock sạc A. Khoảng cách giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp không ảnh hưởng đến hiệu suất sạc B. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp trong dock sạc, hiệu quả truyền năng lượng sẽ tăng. C. Trong thiết bị sạc không dây từ thông qua cuộn dây thứ cấp không thay đổi theo thời gian. D. Sạc không dây sẽ sạc thiết bị nhanh đầy pin hơn so với sạc thông thường. Câu 16: Trung tâm nghiên cứu hạt nhân châu Âu (CERN) vận hành một máy gia tốc hạt lớn (Large Hadron Collider) được sử dụng để tăng tốc các hạt. Trong máy gia tốc này có khoảng 9600 nam châm chuyên dụng dùng để gia tốc proton. Các nam châm này được đặt trong môi trường lạnh đến ‒271,20C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu kelvin (K). Biết 0(K) tương ứng với ‒273,150C. A. 1,95K. B. 4,15K. C. 2,45K. D. 3,05K. Sử dụng thông tin sau cho câu 17 và câu 18. Một học sinh sử dụng bộ thiết bị đun có công suất 24W và không có tổn hao nhiệt đáng kể để cung cấp năng lượng nhiệt cần thiết làm nóng những khối vật liệu khác nhau (sơ đồ nguyên lí hoạt động như hình vẽ). Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg có nhiệt độ ban đầu là 200C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 50C. Kết quả đo được biểu diễn ở đồ thị như hình vẽ. Câu 17: Vật liệu có nhiệt dung riêng nhỏ nhất là A. Bê tông. B. Đồng. C. Sắt. D. Thiếc Câu 18: Nhiệt dung riêng của đồng là A. 385 J/kgK. B. 380 J/kgK. C. 450 J/kgK. D. 384 J/kgK. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một ly nước đá đặt trong không khí, sau một thời gian, ta thấy bên ngoài ly xuất hiện các giọt nước nhỏ (gọi là mồ hôi cốc). Biết rằng nhiệt đông đặc riêng của hơi nước trong không khí là L = 2,26.106 J/kg và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 3,34.105 J/kg. Phát biểu Đúng Sai a) Sờ vào thành cốc, ta thấy “có nước bám vào thành cốc”. Đây là do nước trong cốc bay