PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text THE NANG TINH DIEN.pdf




4 Chương 2: Thế năng tĩnh điện NAVAN Ta có:               2 mv 2 1 mv dr vd mv d dt d dA Fdr       Mặt khác: dA = - dWt Vậy 2 t 1 d W mv 0 2         (*) Đặt 2 t 1 E W mv 2   là năng lượng của hạt mang điện trong trường tĩnh điện. Từ (*) ta có: 2 t 1 E W mv cosnt 2    .  Kết luận: Khi hạt mang điện chuyển động trong trường tĩnh điện thì năng lượng của hạt được bảo toàn.  Trường hợp hạt mang điện chuyển động dưới tác dụng của lực tĩnh điện và lực cản: 2 d c 1 dA dA dA d mv 2          dAd là công của lực tĩnh điện và dAd = - dWt c dA là công của lực cản Vậy 2 t C 1 d W mv dA 2         Hay E2 – E1 = Ac , độ biến thiên năng lượng bằng công của các lực cản. 3. Điện thế - Từ (7) và (8) ta có nhận xét tỉ số t 0 W q không phụ thuộc giá trị của điện tích q0 mà chỉ phụ thuộc vào các điện tích gây ra điện trường và vị trí của điểm đang xét trong điện trường. Vì vậy ta có thể dùng tỉ số đó để đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét. Tỉ số t 0 W V q  (9) được gọi là điện thế của điện trường tại điểm đang xét. - Từ (7) và (9) ta suy ra điện thế gây ra bởi điện tích điểm q tại điểm cách q một khoảng r   0 q V r 4 r    (10) - Điện thế có tính chất cộng: điện thế tại một điểm gây ra bởi một hệ điện tích điểm thì bằng tổng đại số các điện thế do từng điện tích gây ra tại đó n n i i i 1 i 1 0 i q V V 4 r         - Điện thế do một hệ điện tích phân bố liên liên tục trong không gian gây ra 0 dq V dV 4 r       - Điện thế tại điểm M trong điện trường tĩnh E bất kì có biểu thức dựa vào (8): M M V E.dr    - Từ (9) và (5) ta có

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.