Nội dung text Bài 1 - HÀM SỐ. GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ.docx
Bài 1 - HÀM SỐ. GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Hàm số: a. Khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x (x thay đổi) sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. b. Giá trị của hàm số: Cho hàm số yfx xác định tại xa . Giá trị tương ứng của hàm số fx khi xa được gọi là giá trị của hàm số yfx tại xa , ký hiệu là fa . B. BÀI TẬP MINH HỌA Ví dụ 1: Nhà bác học Galileo Galilei (1564 -1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động t (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số 25ytt . Tính quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 2 giây và 5 giây. Hướng dẫn giải Quãng đường vật chuyển động được sau 2 giây là: 225.220y (m). Vậy quãng đường vật chuyển động được sau 2 giây là 20 (m). Quãng đường vật chuyển động được sau 5 giây là: 255.5125y (m). Vậy quãng đường vật chuyển động được sau 5 giây là 125 (m). Ví dụ 2: Ngân hàng A có tỷ giá giao dịch giữa đồng đô la Mỹ (USD) và tiền Việt Nam (VNĐ) là 1 USD = 23,620 VNĐ. Anh An được người thân ở Mỹ gửi tặng x (USD). a) Gọi y (đồng) là số tiền anh An nhận được khi đến ngân hàng A đổi x (USD). Viết công thức biểu diễn y theo x. b) Hỏi anh An nhận được bao nhiêu tiền khi đến ngân hàng A đổi 350 USD? Hướng dẫn giải: a) Công thức biểu diễn y theo x là 23620yx . b) Số tiền anh An nhận được khi đổi 350 USD là: 23620.3508267000y (đồng). Vậy anh An nhận được số tiền là 8267000 (đồng). Ví dụ 3: Gọi s (km) là quãng đường một chiếc xe máy di chuyển trong t (giờ) với vận tốc 50 km/h. a) Lập công thức biểu diễn s theo t. b) Tính quãng đường xe máy đi được sau 2 giờ. c) Sau bao lâu xe máy đi được quãng đường dài 120 km? Hướng dẫn giải: a) Công thức biểu diễn s theo t là 50st . b) Quãng đường xe máy đi được sau 2 giờ là: 50.2100s (km).
Vậy quãng đường xe máy đi được sau 2 giờ là 100 km. c) Thời gian xe máy đi được quãng đường dài 120 km là: 120 120502,4 50tt (giờ). Vậy sau 2,4 giờ xe máy đi được quãng đường dài 120 km. Ví dụ 4: Để tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện gia đình người ta dùng công thức sau đây: .APt . Trong đó ta có: A: điện năng của thiết bị tiêu thụ (kWh). P: công suất định mức được ghi trên thiết bị điện (kW). t: thời gian thiết bị dùng điện (giờ). Một bóng đèn LED có công suất 200 (W) mỗi ngày sử dụng chiếu sáng trong t giờ. a) Lập công thức biểu diễn A theo t của bóng đèn trên. b) Biết biểu giá điện sinh hoạt cho ở bảng sau: Giá bán lẻ điện sinh hoạt Giá bán điện (đồng/kWh) Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1728 Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1786 Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2074 Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2612 Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 2919 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3015 Biểu giá điện sinh hoạt 6 bậc mới nhất áp dụng từ ngày 01/05/2023. Tính số tiền điện của bóng đèn trong 30 ngày, mỗi ngày chiếu sáng 10 giờ. Hướng dẫn giải: a) 200W = 0,2kW. Công thức biểu diễn A theo t của bóng đèn là 0,2.At . b) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 30 ngày là: 0,2.10.3060A (kWh). Số tiền điện của bóng đèn là: 50.172810.1786104260 (đồng). Vậy số tiền điện của bóng đèn là 104260 đồng. Ví dụ 5: Anh An trồng rau muống để bán hàng ngày. Trung bình mỗi ngày anh bán được x bó rau, giá mỗi bó rau muống là 5,000 đồng. a) Gọi y (đồng) là số tiền anh An thu được khi bán được x bó rau. Lập công thức y theo x. b) Tính số tiền anh An thu nhập được trong tháng 7/2023. Biết trung bình mỗi ngày thường anh bán được 30 bó rau; ngày thứ
Bảy và Chủ nhật anh bán bằng 150% số bó rau ngày thường và ngày 1/7/2023 là thứ Bảy. Hướng dẫn giải a) Công thức biểu diễn y theo x là 5000yx . b) Tháng 7/2023 có 31 ngày, trong đó có 5 ngày thứ Bảy, 5 ngày Chủ nhật và 21 ngày thường. Số bó rau anh bán được trong tháng 7 là: 21.305.30.150%5.30.150%1080 (bó rau). Số tiền anh An thu nhập được là: 5000.10805400000y (đồng). Vậy trong tháng 7/2023, anh An thu nhập được 5 400 000 đồng từ việc bán rau. C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Chị Ngân gửi 100,000,000 đồng vào ngân hàng A với kỳ hạn 1 năm và không rút trước kỳ hạn. Biết ngân hàng A có lãi suất là r%/năm. a) Gọi số tiền lãi là y (đồng), lập công thức biểu diễn số tiền lãi y chị Ngân nhận được sau 1 năm. b) Tính số tiền lãi chị Ngân nhận được sau 1 năm nếu lãi suất là 6,5% / năm. c) Lãi suất kép (lãi kép) hay còn được gọi là lãi cộng dồn, có nghĩa là khi đến kỳ nhận lãi của khoản đầu tư thì bạn lấy lãi đó nhập vào thành gốc và tiếp tục đầu tư cho chu kỳ tiếp theo. Cứ lặp đi lặp lại như vậy xuyên suốt thời gian đầu tư hoặc gửi tiết kiệm thì được coi là lãi suất kép. Tính số tiền lãi chị Ngân nhận được ở năm thứ 2 biết lãi suất không thay đổi. Bài 2: Chị Ngân là nhân viên trang trí bánh kem ở cửa hàng Men Bakery. Cửa hàng trả tiền công cho chị theo sản phẩm. Biết mỗi cái bánh sau khi trang trí thành phẩm, chị nhận được tiền công là 25,000 đồng. a) Gọi y (đồng) là số tiền công chị nhận được tương ứng với x cái bánh sau khi trang trí thành phẩm. Lập hàm số y theo x . b) Tính số tiền công chị nhận được khi trang trí 600 cái bánh. Bài 3: Cửa hàng thời trang Hiếu Thảo nhập về x cái áo thun với giá nhập 90,000 đồng/áo. Mỗi cái áo bán ra cửa hàng lời được 30% giá nhập. a) Gọi y (đồng) là số tiền cửa hàng có lời khi bán được x cái áo. Lập hàm số y theo x. b) Hỏi cửa hàng có lời bao nhiêu khi bán được 250 cái áo.