PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7. HSG Sinh 9 - GIẢM PHÂN.doc

CHUYÊN ĐỀ: LÝ THUYẾT GIẢM PHÂN – BÀI TẬP VỀ GIẢM PHÂN A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1/ Khái niệm: Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào , xảy ra ở tế bào sinh dục vào giai đoạn chín bao gồm noãn bào bậc 1 ở cá thể cái và tinh bào bậc 1 ở cá thể đực. - Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín để tạo giao tử - Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng chỉ có một lần nhân đôi NST, cho ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n) + Trong quá trình sinh tinh : Cả 4 tế bào đơn bội phát triển thành 4 tinh trùng + Trong quá trình sinh trứng : Chỉ có 1 tế bào đơn bội (n) phát triển thành trứng, còn 3 tế bào đơn bội còn lại tạo thành thể định hướng. - Cơ thể bố, mẹ giảm phân tạo giao tử đơn bội (n). Qua thụ tinh, một giao tử đơn bội (n) của bố kết hợp với một giao tử đơn bội (n) của mẹ tạo nên hợp tử lưỡng bội ( 2n). Hợp tử lưỡng bội nguyên phân và phát triển thành cơ thể. Sự kết hợp giữa 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh là cơ sở quan trọng để duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài. 2/ Những diễn biến cơ bản của NST trong các kì của giảm phân Các kì Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội ) Kì giữa Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Các cặp NST kép tương đồng phân li về 2 cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong nhân Các NST đơn nằm gọn trong nhân với
với số lượng = n(kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. số lượng = n (NST đơn). B/ BÀI TẬP I. BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ NST, SỐ CROMATIT, SỐ TÂM ĐỘNG TRONG MỘT TẾ BÀO QUA MỖI KÌ CỦA GIẢM PHÂN 1. Phương pháp giải: - NST nhân đôi ở kì trung gian, tồn tại ở trạng thái kép đến cuối kì giữa II. Đến kì sau II, NST kép tách đôi thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực của tế bào - Cromatit chỉ tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit. - Mỗi NST dù ở thể kép hay thể đơn đều mang một tâm động. Có bao nhiêu NST trong tế bào sẽ có bấy nhiêu tâm động. - Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. Số NST, số cromatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân được tóm tắt theo bảng sau: Các kì Đặc điểm Trung gian Đầu Giữa Sau Cuối Đầu kì cuối Cuối kì cuối GP I Số NST 2n 2n 2n 2n 2n n Trạng thái đơn Kép kép kép kép kép Số cromatit 0 4n 4n 4n 4n 2n Số tâm động 2n 2n 2n 2n 2n n GP II Số NST n n n 2n 2n n Trạng thái kép kép kép đơn đơn đơn Số cromatit 2n 2n 2n 0 0 0 Số tâm động N n n 2n 2n 2n 2. Ví dụ: Loài cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Xét một tế bào sinh hạt phấn của loài trỉ qua phân bào giảm nhiễm . Hãy cho biết số lượng NST, số cromatit, số tâm động có trong một tế bào qua từng kì của quá trình. Giải Kì Số NST Số cromatit Số tâm động Trung gian 24 (kép) 48 24
Kì Đầu I 24 (kép) 48 24 Kì Giữa I 24 (kép) 48 24 Kì sau I 24 (kép) 48 24 Kì cuối I 12(kép) 24 12 Kì đầu II 12(kép) 24 12 Kì giữa II 12(kép) 24 12 Kì sau II 24 đơn 0 24 Kì cuối II 12 đơn 0 12 II. BÀI TẬP VIẾT KÍ HIỆU NST QUA MỖI KÌ GIẢM PHÂN, XÁC ĐỊNH SỐ KIỂU GIAO TỬ CỦA MỘT TẾ BÀO, CỦA LOÀI. 1. Phương pháp giải: - Dựa vào sự nhân đôi, phân li cùng với trạng thái kép hay đơn của NST để viết kí hiệu + Kì trung gian: NST nhân đôi và ở trạng thái kép. + Kì giữa I: Các NST kép trong bộ lưỡng bội xếp thành 2 hàng một cách ngẫu nhiên; chỉ có một cách sắp xếp duy nhất khi xét một tế bào; tính trên số lớn tế bào tham gia giảm phân sẽ có 2 n – 1 cách sắp xếp khác nhau. + Kì sau I: Mỗi cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST kép, phân li về 2 cực. + Kì cuối I: Mỗi tế bào con mang n NST kép. + Kì trước II: NST kép không nhân đôi 2 lần. + Kì giữa II: n NST kép xếp thành một hàng. + Kì sau II: Mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực + Kì cuối II: Mỗi té bào con chứa n NST đơn. - Trong điều kiện mỗi cặp NST tương đồng đều mang hai NST có cấu trúc khác nhau (mang ít nhất một cặp gene dị hợp), không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. + Số kiểu giao tử của loài là 2 n kiểu + Số kiểu giao tử của một tế bào: Nếu là một tế bào sinh tinh sẽ tạo 2 trong số 2 n kiểu’ nếu là tế bào sinh trứng sẽ tạo ra 1 trong số 2 n kiểu. 2. Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho biết các cặp NST tương đồng đều gồm hai NST cấu trúc khác nhau. Quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Hãy viết kí hiệu NST của một tế bào qua từng kì trong các trường hợp sau: a/ Xét một cặp NST tương đồng, kí hiệu Aa b/ Xét hai cặp NST tương đồng, kí hiệu AaBb Giải: 1/ Viết kí hiệu NST a/ Xét một cặp Aa Kì trung gian: AAaa Kì trước I: AAaa Kì giữa I: AA / aa Kì sau I: AA ↔ aa Kì cuối I: AA; aa Kì đầu II: AA; aa Kì giữa II: AA; aa Kì sau II: A ↔A ; a ↔ a Kì cuối II: A; A; a ; a b/ Xét hai cặp NST tương đồng, kí hiệu AaBb Kì trung gian: AAaaBBbb Kì trước I: AaaaBBbb Kì giữa I: hoặc Kì sau I: AABB ↔ aabb hoặc AAbb ↔ aaBB Kì cuối I: AABB ; aabb hoặc AAbb ; aaBB Kì đầu II: AABB ; aabb hoặc AAbb ; aaBB Kì giữa II: AABB ; aabb hoặc AAbb ; aaBB Kì sau II: AB ↔AB ; ab ↔ ab hoặc Ab ↔ Ab ; aB ↔ aB Kì cuối II: AB ; AB ; ab ; ab hoặc Ab ; Ab ; aB ; aB Ví dụ 2: Xét một tinh nguyên bào có bộ NST 2n = 6 kí hiệu AaBbXY . Khi phân bào, tế bào sẽ ở kì nào trong trường hợp tế bào đó mang các NST có kí hiệu sau: 1/ AAaaBBbbXXYY 2/ 3/ AAbbYY 4/ aBX Giải:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.