PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ VIP 13 - LUYỆN THI TN THPT 2025 MÔN HÓA (Có lời giải).pdf

ĐỀ VIP LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT – MÔN HÓA HỌC 2025 MỤC TIÊU ĐẠT ĐIỂM 9+ ĐỀ SỐ 13 Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. Na. D. Cl2. Câu 2. Khi một mol uranium phản ứng giải phóng một năng lượng là 2.1010 kJ. Một mol carbon khi đốt cháy hoàn toàn tỏa ra lượng nhiệt là 394 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 500 tấn than đá (chứa 90% carbon) thì sẽ thu được nhiệt lượng tương đương với bao nhiêu mol uranium phản ứng giải phóng ra? (làm tròn đáp án đến hàng phần trăm) A. 0,45 mol. B. 0,65 mol. C. 0,8. D. 0,74. Câu 3. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X: C H H C CH3 C H H C CH3 C H H C CH3 H H H Tên gọi của polymer X là A. poly(methyl methacrylate). B. polyethylene. C. poly(vinyl chloride). D. polypropylene. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tại thanh nhôm (Al) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation Al3+ và tan vào nước. B. Các electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng (Cu) qua dây dẫn. C. Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion H+ thành khí H2. D. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm. Câu 5. Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm ? A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. NaCl. D. K2CO3. Câu 6. Cho các phát biểu sau về quá trình ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm như sau: (a) Dạng ăn mòn hoá học là chủ yếu, do Fe dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. (b) Ở cực carbon xảy ra quá trình khử oxygen.

Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Naftifine thuộc loại amine bậc ba. B. Naftifine có đồng phân hình học và ở dạng trans. C. Trong phân tử naftifine, N chiếm 4,87% về khối lượng. D. Cho 5,74 gam naftifine tác dụng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid thu được 7,2 gam muối naftifine hydrochlroride. Câu 11. Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid không phân nhánh và methanol. Công thức của X là A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3. C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3. Câu 12. Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuý sản. Thành phần chính của vôi đen là A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO3.MgCO3. D. CaO. Câu 13. Chất nào dưới đây là một disaccharide? A. Saccharose. B. Fructose. C. Cellulose. D. Glucose. Câu 14. Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau: CH3COOR + NaOH o ⎯⎯→t CH3COONa + ROH (*) Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây đúng? A. Giai đoạn (3) là phản ứng trao đổi electron. B. Giai đoạn (2) có sự tách nhóm -OH C. Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết π. D. Phản ứng (*) là phản ứng ester hóa trong môi trường kiềm. Câu 15. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu. Câu 16. Cho phản ứng đơn giản như sau: X + Y ⎯⎯→ XY Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học. Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 (mol/L.s). Nồng độ đầu của X và Y lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Phương trình tốc độ tức thời của phản ứng này là v=k.CX.CY B. Tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu là 1,5.10-7 mol/(L.s). C. Tốc độ phản ứng tại thời điểm đã hết một nửa lượng X là 7,5.10-8 mol/(L.s). D. Phản ứng sẽ dừng lại khi mà nồng độ chất X về 0. Câu 17. Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất? A. Mg2+/Mg. B. Fe2+/Fe. C. Na+ /Na. D. A13+/A1. Câu 18. Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau: NaCl+ NH3 + CO2 + H2O NaHCO3 + NH4Cl Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là A. NaHCO3. B. NH4Cl. C. NaCl. D. NH4HCO3 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.