Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 6 (Bản word có giải)i).doc
Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 6 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): Kenny and I ________ pen pal friends since I ________ Singapore. A. are/ visit B. were/ visited C. were/ have visited D. have been/ visited Câu 22 (TH): He's always busy. He has _________ time to relax. A. much B. little C. a little D. plenty of Câu 23 (TH): The better the weather is, _________________. A. the most crowded the beaches get B. the most the beaches get crowded C. the more crowded the beaches get D. the more the beaches get crowded Câu 24 (TH): Paul has just sold his __________ car and intends to buy a new one. A. black old Japanese B. Japanese old black C. old black Japanese D. old Japanese black Câu 25 (NB): He is very keen ________ English, but he is not good ________ listening. A. on/ at B. at/ at C. at/ on D. on/ in Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. A. much B. to become C. he has D. whoever Câu 27 (TH): New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. A. sources of energy B. continues C. been looking D. number Câu 28 (NB): The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all the whales will disappear. A. majority of B. whaling C. or else D. nearly Câu 29 (TH): Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. A. Half B. aged C. rarely D. a Câu 30 (NB): It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31 st SEA Games is scheduled to take place. A. It B. in the year C. where D. to take place Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter. A. Peter asked John why he doesn’t complain to the company. B. Peter advised John complaining to the company. C. Peter suggested John to complain to the company. D. Peter suggested that John should complain to the company. Câu 32 (TH): She is the most intelligent woman I have ever met. A. I have never met a more intelligent woman than her. B. She is not as intelligent as the women I have ever met. C. I have ever met such an intelligent woman. D. She is more intelligent than I am. Câu 33 (VDC): He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work. A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work. B. If he took his father’s advice, he would not be out of work. C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work. D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work. Câu 34 (VD): You needn’t have taken so many warm clothes there. A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there. B. You have taken so many warm clothes that I don’t need. C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary. D. There is no need for you to take so many warm clothes there.
Trang 2 Câu 35 (VDC): It is said that the man was having business difficulties. A. The man was having business difficulties is said. B. The man is said to be having business difficulties. C. People said that the man was having business difficulties. D. The man is said to have been having business difficulties. Question 36 – 40: Read the passage carefully. Improve Your Time-Managing Skills 1. It is common for all of us to take more tasks than our desired potential. This can often result in stress and tiredness. Learn the art of sharing work with your partners based on their skills and abilities. 2. Before the start of the day, make a list of tasks that need your immediate attention as unimportant tasks can consume much of your precious time. Some tasks need to be completed on that day only while other unimportant tasks could be carried forward to next day. In short, prioritize your tasks to focus on those that are more important. 3. Carry a planner or notebook with you and list all the tasks that come to your mind. Make a simple “To Do” list before the start of the day, prioritize the tasks, and make sure that they are attainable. To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and personal. 4. Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body starts feeling tired which can affect our productivity. Instead, share tasks with your partners and make sure to leave some time for relaxation. 5. Most of the successful men and women have one thing in common. They start their day early as it gives them time to sit, think, and plan their day. When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed. As the day progresses, your energy levels start going down, which affects your productivity and your performance as well. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): Making a list of important tasks can help us _______. A. take more tasks than our potential B. share work with our partners C. prioritize important tasks D. complete all the tasks on that day Câu 37 (TH): In order to improve your time-management skills, you should ________. A. carry a planer with you all the time B. have separate lists for different categories C. make the “To Do” list simple to do D. prioritize the tasks of time management Câu 38 (VD): All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that ______. A. our body starts feeling tired B. it can affect our productivity C. we don’t have enough time for relaxation D. we accept more work than our ability Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that starting the day early can help you _______. A. complete the tasks much better B. slow down your energy levels C. perform as well as before D. make the day progress Câu 40 (VD): The word “attainable” in paragraph 3 is closest in meaning to “_______”. A. being able to attend B. possible to achieve C. impossible to achieve D. succeeding in managing something
Trang 3 Đáp án 21-D 22-B 23-C 24-C 25-A 26-D 27-C 28-C 29-B 30-C 31-D 32-A 33-C 34-C 35-D 36-C 37-B 38-C 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): Kenny and I ________ pen pal friends since I ________ Singapore. A. are/ visit B. were/ visited C. were/ have visited D. have been/ visited Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: - Dấu hiệu: chứa “since” (kể từ khi) - Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Mệnh đề chứa “since” chia thì quá khứ đơn. - Công thức: S + have/has (not) + P2 + since + S + V_ed Tạm dịch: Kenny và tôi đã là bạn tâm thư kể từ khi tôi đến Singapore. Câu 22 (TH): He's always busy. He has _________ time to relax. A. much B. little C. a little D. plenty of Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: much + N không đếm được: nhiều little + N không đếm được: rất it (gần như không có) a little + N không đếm được: ít plenty of + N không đếm được: nhiều “time” (thời gian) là danh từ không đếm được. Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn bận rộn. Anh không có tí thời gian nào để thư giãn. Câu 23 (TH): The better the weather is, _________________. A. the most crowded the beaches get B. the most the beaches get crowded C. the more crowded the beaches get D. the more the beaches get crowded Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv +S + V good => better crowded => more crowded Tạm dịch: Thời tiết càng tốt, bãi biển càng đông. Câu 24 (TH): Paul has just sold his __________ car and intends to buy a new one. A. black old Japanese B. Japanese old black C. old black Japanese D. old Japanese black Phương pháp giải: Kiến thức: Trật tự của tính từ Giải chi tiết: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước danh từ, ta sắp xếp trật tự tính từ theo quy tắc: age (old-cũ) + color (black-đen) + origin (Japanese –Nhật Bản ) + N Tạm dịch: Paul đã bán chiếc xe Nhật Bản cũ màu đen của mình và dự định mua một chiếc xe mới. Câu 25 (NB): He is very keen ________ English, but he is not good ________ listening. A. on/ at B. at/ at C. at/ on D. on/ in Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: be keen on sth: say mê cái gì be good at sth/ V_ing: giỏi việc gì
Trang 4 Tạm dịch: Anh ấy rất say mê tiếng Anh, nhưng anh ấy không giỏi việc nghe. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. A. much B. to become C. he has D. whoever Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: “who” là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó “relative” whoever: bất kì ai => không sử dụng trong mệnh đề quan hệ Sửa: whoever => who Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân là người Mĩ. Câu 27 (TH): New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. A. sources of energy B. continues C. been looking D. number Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking for” (tìm kiếm) Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been Ved/ V3. Sửa: been looking => been looked Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm. Câu 28 (NB): The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all the whales will disappear. A. majority of B. whaling C. or else D. nearly Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết: Cách dùng: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else Sửa: or else => (bỏ) Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm nếu việc săn cá voi không dừng lại, gần như toàn bộ số cá voi sẽ biến mất. Câu 29 (TH): Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. A. Half B. aged C. rarely D. a Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Ta dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động, dùng V_ed/P2 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động. Chủ ngữ “Half of all Americans” là chủ của động từ “age” => câu chủ động Dạng đầy đủ: Half of all Americans who ages 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. Dạng rút gọn: Half of all Americans aging 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’. Sửa: aged => aging Tạm dịch: Một nửa số người Mĩ tuổi từ 12 đến 30 thực sự hiếm khi đọc báo giấy. Câu 30 (NB): It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31 st SEA Games is scheduled to take place. A. It B. in the year C. where D. to take place Phương pháp giải: