PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 45 ĐỀ HÓA VÀO CHUYÊN ĐÁ+GIẢI.pdf

TUYỂN TẬP 45 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÀ VÀO CHUYÊN HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 1 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÖC —————— KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC Dành cho các thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề ————————— (Đề thi có 01 trang) Câu 1.(2,5 điểm) 1. Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nƣớc, rồi đun nhẹ thu đƣợc khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phƣơng trình phản ứng minh họa. 2.Cho sơ đồ biến hóa : A A A +X,t 0 +Y,t 0 +Z,t 0 Fe +G D +E G Biết rằng A + HCl  D + G + H2O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B...và viết các phƣơng trình hóa học. Câu 2.(2,0 điểm) 1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lƣợng nƣớc dƣ ta đƣợc dung dịch A. Để trung hòa 1 20 lƣợng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum. 2. Chỉ đƣợc dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phƣơng pháp hóa học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S. Câu 3. (1,5 điểm) 1.Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lƣợng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? 2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phƣơng trình phản ứng hoá học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên. Câu 4.(2 điểm) Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch Brom thấy khối lƣợng bình Brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu đƣợc 8,96 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc. Câu 5.(2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 9,18 gam Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit HNO3, nồng độ 0,25M, thu đƣợc một khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên tố có sự thay đổi số oxihóa là 0,3612.1023 (số Avogadro là 6,02.1023). Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y tạo ra một dung dịch trong suốt cần 290 gam dung dịch NaOH 20%. 1. Xác định khí X và viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra? 2. Tính V? ---------------------------------Hết------------------------------ (cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ CHÍNH THỨC
TUYỂN TẬP 45 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÀ VÀO CHUYÊN HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 2 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÖC —————— KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2019 - 2020 HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC (Đáp án có 2 trang) ————————— Nội dung Điểm Câu 1. 1. Xác định Y, Z, M: - Đặt số mol mỗi chất = a(mol) K2O + H2O  2KOH ; a 2a (mol) KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O a a a (mol) NH4Cl + KOH  KCl + NH3 + H2O a a (mol) BaCl2 + K2CO3  BaCO3 + 2KCl a a (mol) Vậy : Y là NH3 ; dung dịch Z : KCl ; M : BaCO3 0,25 0,25 0,25 0,25 2. Vì A + HCl  D + G + H2O và A bị khử thành Fe nên A là Fe3O4; D là FeCl2 ; E là Cl2 ;, G là FeCl3. Các chất khử X là H2, Y là CO, Z là C Các phƣơng trình hoá học : 1. Fe3O4 + 4H2  O t 3Fe + 4H2O 2. Fe3O4 + 4CO  O t 3Fe + 4CO2 3. Fe3O4 + 2C  O t 3Fe + 2CO2 4. Fe + 2FeCl33FeCl2 5. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 1 Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3 , a mol trong 3,38 g H2SO4. nSO3 + nH2O  (n+1) H2SO4 a (n+1)a Phản ứng trung hòa H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O 20 (n 1) a 2 20 (n 1) a 2 20 (n 1) a = 0,04.0,1 = 0,004 (n+1)a=0,04 n=3 (98+80n)a=3,38 a=0,01        Công thức oleum: H2SO4.3H2O. 0,25 0,25 0,25 0,25 2. Dùng Zn nhận ra NaHSO4 do có bọt khí tạo thành PTHH: Zn + NaHSO4 ZnSO4 + Na2SO4 + H2  Dùng NaHSO4 để nhận ra BaCl2 do tạo thành kết tủa trắng của BaSO4 , nhận ra Na2S do tạo thành khí có mùi trứng thối (H2S) PTHH: 2NaHSO4 + BaCl2  Na2SO4 + HCl + BaSO4  2NaHSO4 + Na2S  2Na2SO4 + H2S  Dùng BaCl2 để nhận ra Na2CO3 do tạo thành kết tủa trắng của BaCO3 PTHH: BaCl2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaCl còn lại là dd NaCl. 0,25 0,50 0,25
TUYỂN TẬP 45 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÀ VÀO CHUYÊN HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 3 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 (Hoặc HS có thể dùng quỳ tím , có thể dùng các cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 3. 1. Đặt CTTQ của X : CxHyClz %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 % Ta có tỷ lệ x : y : z = 35,5 56,8 : 1 4,8 : 12 38,4 = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1 Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C2H3Cl)n CTCT X: (-CH2 - CHCl- )n Poly(vinyl clorua) (PVC) Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nƣớc, dụng cụ thí nghiệm... 0,25đ 0,25đ 0,25 đ 2. 0 1500 C 4 2 lln 2CH CH CH+2H     0 2 t ,p,xt 2 2 n CH CH+HCl CH =CHCl n(CH =CHCl) -CH -CHCl-    (PVC) 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4. Đặt CTPT của ankan là CmH2m+2 (m ≥ 1) Đặt CTPT của olefin là CnH2n (n≥ 2) Khi cho hỗn hợp khí qua dung dịch Brom chỉ có olefin tham gia phản ứng CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1) nolefin = 6,72 4,48 2,24  = 0,1 mol , mbình brom =molefin = 4,2 (g). Molefin = 42  14.n = 42  n= 3 Vậy CTPT của olefin là C3H6 Khi cho hỗn hợp qua dung dịch Brom xảy ra hai trƣờng hợp TH 1: Brom dƣ khi đó khí thoát ra là ankan nankan = 0,2 mol CmH2m+2+ 3 1 2 m  O2 mCO2 + (m+1)H2O Theo bài ra CO2 n = 0,4  m = 2  CTPT của ankan là C2H6 TH 2: Brom thiếu trong phản ứng (1) khi đó khí thoát ra là ankan và olefin Đặt CTPT chung của 2 chất là CxHy CxHy + (x + 4 y )O2 x CO2 + 2 y H2O Theo bài ra x = 0, 4 0, 2 = 2. Mà n =3> 2 nên m< 2  m=1 Vậy CTPT của ankan là CH4 Vậy CTPT của các hidrocacbon là CH4 và C3H6 hoặc C2H6 và C3H6. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ Câu 5. * Theo đầu bài: Số mol Al = số mol cation Al3+ trong dd =0,34 mol. Al3+ + 4OH- AlO2 - + 2H2O  NaOH/pu NaOH/bd 20 290 n =4x0,34=1,36molTUYỂN TẬP 45 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÀ VÀO CHUYÊN HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 4 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 V= 1,26 =5,04 lit 0,25 0,25 Chú ý: Thí sinh làm theo các phƣơng pháp khác, cho kết quả đúng và phù hợp vẫn cho điểm tối đa Së gi ̧o dôc vμ ®μo t1o kú thi vμo líp 10 chuyan lam s¬n Thanh ho ̧ n ̈m häc 2019 - 2020 Đề thi chính thứcMôn thi : HOÁ HỌC (Đề thi có 01 trang) Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 16 tháng 6 năm 2019 Câu 1.(2,75 điểm) 1. Chỉ dùng một hoá chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép. 2. Cho hỗn hợp A gồm Mg, Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2, AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong thu đƣợc hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối. Trình bày phƣơng pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách riêng từng muối ra khỏi dung dịch D. 3. a. Từ nguyên liệu là quặng apatit, quặng pirit, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, hãy viết các phƣơng trình hoá học biểu diễn các phản ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép. b. Trong phòng thí nghiệm có hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3 (các phƣơng tiện, hóa chất cần thiết có đủ).Bằng cách nào xác định đƣợc % khối lƣợng các chất trong hỗn hợp trên. Câu 2. ( 2,75 điểm ) 1. Xác định các chất trong dãy biến hoá sau, biết rằng Y là chất vô cơ, các chất còn lại là chấthữu cơ: B2 Y (4)  B1 Z (3)  X Y (1)  A1 Y (2)  A2 +H2O + H2O +H2O + H2O + H2O CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO Biết rằng: R-CH=CH-OH (không bền)  R-CH2- CHO R-CH2-CH(OH)2(không bền)  H O2 R-CH2-CHO. R là gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H. 2. Có 3 chất lỏng là rƣợu etylic, benzen và nƣớc. Trình bày phƣơng pháp đơn giản để phân biệt chúng. 3. Hợp chất hữu cơ A mạch hở chứa C,H,O có khối lƣợng mol bằng 60 gam. Tìm công thức phân tử , viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của A. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết rằng A tác dụng đƣợc với NaOH và với Na kim loại. Câu 3. (3,0 điểm ) 1. A là axit hữu cơ mạch thẳng, B là rƣợu đơn chức bậc một, có nhánh. Khi trung hoà hoàn toàn A thì số mol NaOH cần dùng gấp đôi số mol A. Khi đốt B tạo ra CO2 và nƣớc có tỷ lệ số mol tƣơng ứng là 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với B, hiệu suất 73,5% thu đƣợc 14,847 gam chất hữu cơ E. Xác định công thức cấu tạo của A, B, E. 2. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ C,D mạch hở không tác dụng với dung dịch Br2 và đều tác dụng với dung dịch NaOH. Tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 35,6. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thì thấy phải dùng 4 gam NaOH, phản ứng cho ta một rƣợu đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức. Nếu cho toàn thể lƣợng rƣợu thu đƣợc tác dụng với Na dƣ có 672ml khí (đktc) thoát ra. Xác định CTPT và CTCT của C,D. Câu 4. (1,5 điểm) Chất A là một loại phân đạm chứa 46,67% nitơ. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam A cần 1,008 lít O2 (ở đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, CO2, hơi H2O, trong đó tỷ lệ thể tích CO H O 2 2 V : V 1: 2  . 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Biết rằng công thức đơn giản nhất của A cũng là công thức phân tử. 2. Trong một bình kín dung tích không đổi 11,2 lít chứa O2 (đktc) và 0,9 gam A. Sau khi đốt cháy hết chất A, đƣa bình về nhiệt độ ban đầu.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.