Nội dung text ĐỀ SỐ 6 - GV.docx
HƯỚNG DẪN GIẢI TEST 6 Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. Vietnam's Global Integration Masterclass The transformative journey from local (1)_________ to global excellence beckons! Our comprehensive (2)_________ revolutionizes the way Vietnamese professionals approach international business. Distinguished industry veterans (3)_________ from Fortune 500 companies will guide you through real-world scenarios. Our world-class mentors will demonstrate cutting-edge business techniques (4)_________ ambitious Vietnamese entrepreneurs through immersive case studies and hands-on workshops. When (5)_________ comes to shove, it's your expertise and global mindset that will set you apart in today's competitive market. We emphasize mastering cross-cultural communication and learning (6)_________ complex international business landscapes. Question 1:A. succeed B. successful C. successfully D. success Giải Thích: Kiến thức về từ loại Phân tích chi tiết Câu này đang nói về "chuyến hành trình chuyển từ địa phương đến toàn cầu," và ta cần một danh từ để điền vào chỗ trống. Các lựa chọn đều liên quan đến từ "success" (thành công), nhưng ta cần sử dụng danh từ trong trường hợp này. A. succeed (động từ) là không phù hợp vì câu này cần một danh từ. B. successful (tính từ) là không phù hợp vì ta cần một danh từ, không phải tính từ. C. successfully (trạng từ) cũng không phù hợp, vì câu này cần một danh từ, không phải trạng từ. D. success (danh từ) là đúng vì "journey from local success to global excellence" có nghĩa là "chuyến hành trình từ thành công địa phương đến xuất sắc toàn cầu." Tạm Dịch: The transformative journey from local success to global excellence beckons! (Hành trình chuyển đổi từ thành công địa phương đến sự xuất sắc toàn cầu đang vẫy gọi!) Question 2:A. digital transformation masterclass B. transformation masterclass digital C. masterclass digital transformation D. transformation digital masterclass Giải Thích: Kiến thức về trật tự từ Phân tích chi tiết Câu này đang nói về một khóa học toàn diện liên quan đến sự chuyển đổi kỹ thuật số. Cụm từ "digital transformation masterclass" là cụm từ chuẩn mực khi nói về một khóa học về sự chuyển đổi kỹ thuật số.
Tạm Dịch: Our comprehensive digital transformation masterclass revolutionizes the way Vietnamese professionals approach international business. (Khóa học chuyên sâu về chuyển đổi số toàn diện của chúng tôi sẽ cách mạng hóa cách các chuyên gia Việt Nam tiếp cận kinh doanh quốc tế.) Question 3:A. was handpicked B. handpicked C. handpicking D. which handpicked Giải Thích: Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ Phân tích chi tiết B. handpicked: Đây là lựa chọn đúng. "Handpicked" là dạng phân từ của động từ "handpick", dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ "who were handpicked". Tạm Dịch: Distinguished industry veterans handpicked from Fortune 500 companies will guide you through real-world scenarios. (Những chuyên gia kỳ cựu trong ngành được tuyển chọn từ các công ty thuộc danh sách Fortune 500 sẽ hướng dẫn bạn qua các tình huống thực tế.) Question 4:A. for B. about C. to D. with Giải Thích: Kiến thức về liên từ Phân tích chi tiết Demonstrate là động từ thường đi kèm với giới từ "to" khi ta muốn chỉ ra đối tượng mà hành động trình bày hoặc giải thích được thực hiện. Tạm Dịch: Our world-class mentors will demonstrate cutting-edge business techniques to ambitious Vietnamese entrepreneurs through immersive case studies and hands-on workshops. (Các cố vấn đẳng cấp thế giới của chúng tôi sẽ trình bày các kỹ thuật kinh doanh tiên tiến cho các doanh nhân Việt Nam đầy tham vọng thông qua các nghiên cứu tình huống chuyên sâu và hội thảo thực hành.) Question 5:A. make B. pull C. force D. push Giải Thích: Kiến thức về cụm cố định Phân tích chi tiết Câu này là một thành ngữ quen thuộc "when push comes to shove," có nghĩa là khi đến lúc quan trọng nhất hoặc khi có áp lực, ta phải hành động. Tạm Dịch: When push comes to shove, it's your expertise and global mindset that will set you apart in today's competitive market. (Khi phải quyết định, chính chuyên môn và tư duy toàn cầu sẽ giúp bạn nổi bật trên thị trường cạnh tranh ngày nay.) Question 6:A. to navigate B. navigating C. navigate D. to navigating Giải Thích: Kiến thức về danh động từ, động từ nguyên mẫu Phân tích chi tiết Câu này đang nói về việc học cách điều hướng các cảnh quan kinh doanh quốc tế phức tạp. Sau "learning," ta cần một động từ nguyên mẫu (infinitive) để miêu tả hành động mà người học cần thực hiện. A. to navigate là đúng vì sau "learning" ta cần một động từ nguyên mẫu.
Tạm Dịch: We emphasize mastering cross-cultural communication and learning to navigate complex international business landscapes. (Chúng tôi nhấn mạnh vào việc thành thạo giao tiếp liên văn hóa và học cách điều hướng trong bối cảnh kinh doanh quốc tế phức tạp.) Read of the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Vietnam's Global Metamorphosis While some nations struggle with modernization, Vietnam stands out from (7)_________ through its harmonious blend of tradition and innovation. As foreign investment pours in, local businesses are (8)_________ to forge international partnerships. The transformation of Vietnam from an agricultural society to a digital (9)_________ showcases its remarkable journey. (10)_________ sustainable development goals, Vietnam has implemented comprehensive green initiatives. The (11)_________ of traditional crafts alongside modern industries creates a unique economic landscape. An (12)_________ of natural resources, coupled with a wealth of human capital, positions Vietnam as an emerging economic giant. Question 7:A. the others B. another C. others D. other Giải Thích: Kiến thức về lượng từ Phân tích chi tiết A. the others là đúng vì "the others" chỉ đến những quốc gia khác đã được đề cập hoặc có trong ngữ cảnh. Tạm Dịch: While some nations struggle with modernization, Vietnam stands out from the others through its harmonious blend of tradition and innovation. (Trong khi một số quốc gia đang vật lộn với quá trình hiện đại hóa, Việt Nam lại nổi bật hơn các quốc gia khác nhờ sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và đổi mới.) Question 8:A. falling behind B. stepping up C. pulling out D. holding back Giải Thích: Kiến thức về cụm động từ Phân tích chi tiết A. falling behind có nghĩa là "tụt lại phía sau," không phù hợp trong ngữ cảnh này vì câu nói về việc thúc đẩy, không phải bị bỏ lại phía sau. B. stepping up là đúng, có nghĩa là "tăng cường," "đẩy mạnh" hoặc "nỗ lực hơn." Câu này muốn nói rằng các doanh nghiệp đang nỗ lực để xây dựng quan hệ đối tác quốc tế. C. pulling out có nghĩa là "rút lui," không phù hợp vì ngữ cảnh đang nói về việc thúc đẩy hợp tác. D. holding back có nghĩa là "kìm hãm," cũng không phù hợp vì câu này không nói về việc cản trở, mà là tăng cường. Tạm Dịch: As foreign investment pours in, local businesses are stepping up to forge international partnerships. (Khi nguồn đầu tư nước ngoài đổ vào, các doanh nghiệp địa phương đang nỗ lực xây dựng quan hệ đối tác quốc tế.) Question 9:A. nexus B. vanguard C. powerhouse D. catalyst Giải Thích: Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ