PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 46 Cân bằng tự nhiên.docx

1 BÀI 46. CÂN BẰNG TỰ NHIÊN LÝ THUYẾT I. Khái niệm cân bằng tự nhiên - Cân bằng tự nhiên là trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống. - Trạng thái cân bằng của quần thể: Quần thể có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể để đạt trạng thái cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Khống chế sinh học trong quần xã: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này được khống chế ở mức nhất định bởi quần thể khác. - Cân bằng tự nhiên trong hệ sinh thái: Trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, thể hiện ở sự phân bố các quần thể, mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài, đảm bảo sự ổn định và cân bằng với môi trường. II. Nguyên nhân mất cân bằng tự nhiên và các biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên - Nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên: Các hoạt động của con người như phá rừng, khai thác tài nguyên quá mức, chất thải sinh hoạt và công nghiệp, cũng như các thảm họa thiên nhiên. - Các biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên: Hạn chế ô nhiễm môi trường, điều tiết cấu trúc thành phần trong hệ sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Câu 1[TH]: Hiện tượng khống chế sinh học trong quân xã dẫn đến hệ quả nào sau đây? A. Đảm bảo cân bằng sinh thái.
2 B. Làm cho quân xã không phát triển được. C. Làm mắt cân bằng sinh thái. D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã. Câu 2[VDT]: Để góp phần bảo vệ môi trường cần phải:  A. Tăng cường chặt, đốn cây phá rừng và săn bắt thú rừng. B. Tận dụng khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản. C. Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh. D. Sử dụng càng nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng. Câu 3[TH]: Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những điều kiện của ngoại cảnh. Tuy nhiên, số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này được gọi là gì ? A. Sự bất biến của quần xã B. Sự phát triển của quần xã C. Sự giảm sút của quần xã D. Sự cân bằng sinh học trong quần xã Câu 4[VDC]: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha - Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.     B. Dạng phát triển. C. Dạng giảm sút.                         D. Dạng ổn định. Câu 5[NB]: Tháp dân số thể hiện:  A. Đặc trưng dân số của mỗi nước. B. Thành phần dân số của mỗi nước. C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước.
3 D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước. Câu 6[VDC]:  Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là: A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành. C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia. D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp. Câu 7[NB]: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:  A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong. B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệt tử vong bằng nhau. C. Số người  nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư. D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư. Câu 8[NB]: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ... B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 9[NB]: Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn?  A. Cây xanh và động vật ăn thịt. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ. C. Động vật ăn thịt,  vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. Câu 10[TH]: Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là: A. Động vật mất nơi cư trú. B. Môi trường bị ô nhiễm. C. Nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng, mất cân bằng sinh thái. D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng.
4 Câu 11[VDT]: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha. - Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Dạng ổn định.        B. Dạng phát triển. C. Dạng giảm sút.       D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. Câu 12[VDT]: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha - Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Dạng phát triển.                          B. Dạng ổn định. C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.       D. Dạng giảm sút. Câu 13[NB]: Trong quần xã loài ưu thế là loài: A. Có số lượng ít nhất trong quần xã.. B. Có số lượng nhiều trong quần xã C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã. D. Có vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 14[TH]: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên là: A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt động vật hoang dã C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.