PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7. REVIEW 2 (Unit 4-5) - (GV).docx

REVIEW 2 I. PHONETICS Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. with B. think C. through D. throw Kiến thức về phát âm phụ âm * Xét các đáp án: A. with /wɪð/ B. think /θɪŋk/ C. through /θruː/ D. throw /θrəʊ/ => Phần gạch chân ở câu A được phát âm là /ð/, còn lại được phát âm là /θ/. 2. A. combine B. current C. carbon D. certain Kiến thức về phát âm phụ âm * Xét các đáp án: A. combine /kəmˈbaɪn/ B. current /ˈkɜrənt/ C. carbon /ˈkɑrbən/ D. certain /ˈsɜrtən/ => Phần gạch chân ở câu D được phát âm là /s/, còn lại đưực phát âm là /k/. 3. A. wood B. soot C. cool D. cook Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án: A. wood /wʊd/ B. soot /sʊt/ C. cool /kuːl/ D. cook /kʊk/ => Phần gạch chân ở câu C được phát âm là /u:/, còn lại được phát âm là /ʊ/. 4. A. rubbish B. reduce C. sunlight D. lucky Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ B. reduce /rɪˈdjuːs/
C. sunlight /ˈsʌnlaɪt/ D. lucky /ˈlʌki/ => Phần gạch chân ở câu B được phát âm là /ju:/, còn lại được phát âm là /Ʌ/. 5. A. impact B. provide C. intend D. limit Kiến thức về phát âm * Xét các đáp án: A. impact /ˈɪmpækt/ B. provide /prəˈvaɪd/ C. intend /ɪnˈtɛnd/ D. limit /ˈlɪmɪt/ => Phần gạch chân ở câu B được phát âm là /aɪ/, còn lại được phát âm là /ɪ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. farming B. planet C. methane D. amount Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. farming /ˈfɑː.mɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ing không nhận trọng âm. B. planet /ˈplænɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. methane /ˈmɛθeɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. amount /əˈmaʊnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. A. allow B. increase C. question D. release Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. allow /əˈlaʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. increase /ɪnˈkriːs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/ C. question /ˈkwes.tʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. release /rɪˈliːs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/ => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3. A. century B. pollutant C. disaster D. solution Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. century /ˈsentʃəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. B. pollutant /pəˈlutənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. disaster /dɪˈzɑː.stə(r)/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑ:/ D. solution /səˈluːʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước nó. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 4. A. global B. level C. substance D. effect Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. global /ˈgləʊbəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. level /ˈlɛvəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. substance /ˈsʌbstəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. effect /ɪˈfɛkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào nguyên âm yếu /ɪ/ => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5. A. serious B. incomplete C. natural D. powerful Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án:
A. serious /ˈsɪriəs/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó. B. incomplete /ˌɪnkəmˈpliːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/. C. natural /ˈnætʃərəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. powerful /ˈpaʊərfəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố ful- không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. II. VOCABULARY Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. The main goal of the club is promoting youth volunteering. Young people have chances to help other people. A. providing B. selecting C. preventing D. enhancing Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Mục tiêu chính của câu lạc bộ là thúc đẩy thanh niên làm tình nguyện. Những người trẻ tuổi sẽ có cơ hội để giúp đỡ người khác. - promote /prəˈmoʊt/ (v): thúc đẩy, đẩy mạnh * Xét các đáp án: A. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp, đáp ứng, chu cấp B. select /sɪˈlɛkt/ (v): lựa chọn, chọn lựa C. prevent /prɪˈvɛnt/ (v): ngăn chặn, ngăn cản D. enhance /ɪnˈhæns/ (v): nâng cao, tăng cường => promoting ~ enhancing Do đó, D là đáp án phù hợp. 2. He takes part in some activities at school. He wants to spend more time doing useful things. A. joins B. participates C. follows D. subscribes Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Anh ấy tham gia vào một số hoạt động ở trường. Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn để làm những việc có ích. - take part in: tham gia vào * Xét các đáp án: A. join /dʒɔɪn/(v): tham gia, gia nhập

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.