Nội dung text Bài 4. MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ - HS.docx
BÀI 4. MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MOL - Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 10 23 nguyên tử hay phân tử của chất đó. - Số 6,022 × 10 23 gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N. - Ví dụ: + 1 mol nguyên tử copper (Cu) là lượng copper có 6,022 × 1023 nguyên tử Cu. + 1 mol phân tử nước (H2O) là lượng nước có chứa 6,022 × 1023 phân tử H2O. II. KHỐI LƯỢNG MOL - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó. Đơn vị khối lượng mol là gam/mol (hay gam.mol –1 ). - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu. - Ví dụ: + Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu, khối lượng mol nguyên tử của oxygen là 16 gam/mol. + Khối lượng phân tử nước là 18 amu, khối lượng mol phân tử của nước là 18 gam/mol. Bảng. Khối lượng mol của một số chất Khối lượng nguyên tử là 12 amu Đây là 12 gam carbon, chứa 1 mol hay 6,022 × 10 23 nguyên tử carbon Khối lượng nguyên tử là 64 amu Đây là 64 gam copper, chứa 1 mol hay 6,022 × 1023 nguyên tử copper Công thức hóa học: H 2 O Khối lượng phân tử là 18 amu Cốc chứa 18 gam nước, hoặc 1 mol hay 6,022 × 10 23 phân tử nước