PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 40 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 40 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Loại vật chất di truyền nào dưới đây thường được sử dụng để truy xuất nguồn gốc di truyền theo dòng mẹ ở động vật? A. RNA ribosome. B. DNA nhân tế bào. C. DNA ti thể. D. DNA của lưới nội chất trơn. Câu 2: Loài cá mù hang động Astyanax mexicanus sống trong các hang tối vĩnh viễn ở vùng đồi Sierra de El Abra, Mexico đã dần mất hoàn toàn thị lực và sắc tố da qua nhiều thế hệ, trong khi họ hàng của chúng sống ở suối ngoài hang vẫn có mắt bình thường. Nguyên nhân chủ yếu khiến đặc điểm “mắt thoái hóa” lan truyền trong quần thể cá hang là do A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến gene. Câu 3: Hình 1 mô tả sự phân li không bình thường của loại cấu trúc nào sau đây? A. Nhiễm sắc thể kép ở giảm phân I. B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. Nhiễm sắc thể đơn trong nguyên phân. D. Chromatide của một nhiễm sắc thể kép. Câu 4: Ở nai đực, cặp sừng lớn giúp chúng chiến đấu tranh giành con cái, nhưng cũng khiến chúng khó di chuyển qua rừng rậm và dễ bị phát hiện bởi thú săn mồi. Đây là ví dụ về A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. B. Tính tương đối của đặc điểm thích nghi. C. Sự cách li địa lý dẫn đến hình thành loài mới. D. Mức phản ứng của kiểu gen. Câu 5. Dựa vào Hình 2, nước và ion khoáng đi theo con đường (1) sẽ bị chặn tại đai Caspary. Khi đó, quá trình vận chuyển tiếp theo sẽ diễn ra như thế nào? A. Nước bị giữ lại ở nội bì, không thể vào mạch gỗ của rễ. B. Nước chuyển sang con đường (2) để đi qua nội bì vào mạch gỗ. C. Nước tiếp tục đi theo gian bào và thấm qua đai Caspary. D. Nước được dẫn vào mạch phloem rồi vận chuyển lên thân cây. Câu 6. Sơ đồ Hình 3 mô tả con đường cố định CO 2 ở thực vật C 4 .
Khi nói về sơ đồ này, phát biểu nào sau đây đúng? 1. [1] là một chất có 4 carbon trong phân tử. 2. [3] là pyruvate (pyruvic acid) có 3 carbon 3. Chất [2] là malate (malic acid). 4. Chu trình C 4 tốn ít năng lượng ATP hơn chu trình C 3 . A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Sử dụng dữ kiện để trả lời câu 7 và câu 8: Các nhà khoa học phát hiện hóa thạch của ba loài cá sấu (A, B và C). Các đặc điểm của những loài này được so sánh với các đặc điểm của cá sấu nước mặn (Crocodylus porosus) và kết quả được thể hiện ở Bảng 1. Biết rằng cá sấu nước mặn hiện đang phân bố ở Đông Nam Á và Úc, cá trưởng thành có chiều dài từ 5,5 đến 5,8 mét và có 66 răng. Bảng 1 Loài A Loài B Loài C Vị trí của hoá thạch Châu Phi Châu Âu Châu Á Số lượng răng 48 56 72 Chiều dài cơ thể 4,7 m 5,5 m 6,3 m Tỉ lệ tương đồng DNA với Crocodylus porosus 93% 90% 98% Câu 7. Dựa vào tỉ lệ tương đồng DNA trong bảng, hãy sắp xếp mức độ quan hệ họ hàng giữa ba loài hóa thạch (A, B, C) với loài Crocodylus porosus theo thứ tự từ gần nhất đến xa nhất. A. C → A → B. B. A → B → C. C. B → A → C. D. C → B → A. Câu 8. Các chỉ số hình thái của các loài cá sấu hoá thạch có sự tương đồng với loài C. porosus. Đây là ví dụ của loại bằng chứng tiến hóa nào? A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh. C. Bằng chứng phôi sinh học. D. Bằng chứng sinh học tế bào. Câu 9: Ở vi khuẩn Escherichia coli, chức năng chính của operon Lac là giúp vi khuẩn phân giải và sử dụng được đường lactose trong tình huống môi trường chỉ có lactose là nguồn carbon duy nhất. Nếu môi trường có glucose thì operon Lac bị ức chế. Tuy nhiên, khi môi trường có cả lactose và đường glucose thì sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được mô tả ở Hình 4. Theo lý thuyết, operon Lac của vi khuẩn bắt đầu hoạt động từ thời điểm nào trên đồ thị? Hình 4
A. Vị trí I. B. Vị trí II. C. Vị trí III. D. Vị trí IV. Câu 10. Bảng 2 thể hiện ảnh hưởng của mối quan hệ sinh thái tới 2 loài giả định A và B trong quần xã sinh vật. Với mỗi loài, dấu (+) thể hiện có lợi, dấu (-) thể hiện bị hại, kí hiệu (0) thể hiện không có lợi cũng không bị hại. Bảng 2 Loài Mối quan hệ sinh thái I II III IV A + + 0 - B + - + - Mối quan hệ sinh thái nào ở trên là quan hệ hội sinh? A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 11. Năm 2012, các nhà khoa học tại Đại học Wyoming (Mỹ) đã sử dụng công nghệ gene để tạo ra những con dê biến đổi gene có khả năng tiết ra protein tơ nhện trong sữa. Họ đã chèn gene mã hóa protein tơ nhện (lấy từ loài nhện Nephila clavipes) vào bộ gene của dê. Protein thu được từ sữa dê sau đó được tinh chế và kéo thành tơ nhện nhân tạo, có độ bền cao và tiềm năng ứng dụng trong y học, quân sự và dệt may. Trong quá trình tạo ra dê có khả năng tiết protein tơ nhện trong sữa, loại công nghệ sinh học nào sau đây đã được sử dụng? A. Lai giống truyền thống B. Cấy truyền phôi C. Công nghệ gene. D. Nuôi cấy mô tế bào Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 12 và 13: Trong rừng Amazon, cây Inga (Inga edulis), một loài cây họ đậu, sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium giúp cố định đạm. Trên cây có các loài kiến sinh sống, vừa được cây cung cấp mật, vừa bảo vệ cây khỏi sâu ăn lá. Quả của cây là thức ăn cho khỉ và chim, góp phần phát tán hạt. Báo đốm săn bắt các loài khỉ nhỏ, tham gia vào chuỗi thức ăn. Câu 12. Vì sao cây Inga được xem là một loài cải tạo đất trong rừng nhiệt đới Amazon? A. Tạo bóng mát cho các cây nhỏ khác. B. Có rễ dài giúp giữ đất. C. Cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium. D. Hấp thụ sâu bệnh từ đất. Câu 13. Chuỗi thức ăn nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các loài trong rừng Amazon? A. Cây Inga → kiến → chim → báo đốm. B. Vi khuẩn Rhizobium → cây Inga → khỉ → báo đốm. C. Cây Inga → khỉ → báo đốm. D. Kiến → sâu ăn lá → cây Inga → khỉ. Câu 14. Ở người, hệ thống máu ABO được khám phá thực tế do ít nhất 2 locus gene phân li độc lập quy định. Sự tương tác giữa 2 gene này được mô tả trong Bảng 3:
Bảng 3 Locus H/h Locus I A /I B /I O Nhóm máu HH hoặc Hh I A I A hoặc I A I O Máu A I B I B hoặc I B I O Máu B I A I B Máu AB HH hoặc Hh hoặc hh I O I O Máu O hh I A I A hoặc I A I O I B I B hoặc I B I O Biết rằng, những người trong kiểu gene có allele I A hoặc I B (hoặc cả 2) nhưng có nhóm máu O được gọi chung là máu O – Boombay, được đặt tên theo thành phố Boombay (Ấn Độ) – nơi lần đầu tiên phát hiện ra người có nhóm máu O được sinh ra từ gia đình có bố, mẹ nhóm máu AB. Phân tích di truyền của những người trong gia đình cho thấy tính trạng nhóm máu còn được quy định bởi một gene khác gồm 2 allele (H, h). Tần số allele h nhìn chung trên thế giới là rất thấp, do vậy khi xét đến nhóm máu ABO, thông thường người ta có thể bỏ qua trường hợp máu O – Boombay nếu không có dữ kiện khẳng định sự liên quan.Khi đang xét quần thể có sự hiện diện của người có nhóm máu O – Boombay, không có đột biến xảy ra. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Các cặp bố mẹ cùng nhóm máu đều có thể sinh được con với kiểu gene và nhóm máu khác bố mẹ. B. Có tối đa 8 loại kiểu gene qui định nhóm máu O trong quần thể. C. Sự biểu hiện của các allele I A , I B phụ thuộc vào sự có mặt của allele h. D. Trong một gia đình có bố, mẹ và 3 con, sẽ có tối đa 4 loại kiểu gene khác nhau về nhóm máu. Câu 15. Hình 5 mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kỳ tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại Thymine mang phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide mang phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA. Hình 5 Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở giai đoạn Y, các protein histone sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể. B. Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y. C. Ở giai đoạn Z, hàm lượng DNA là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào. D. Các nucleotide có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng hợp

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.