PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. Bài tập bổ trợ - Unit 12 - (Vocabulary, Practice Exercises, Reading, Writing) - FILE (HS).docx



---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI TẬP TIẾNG ANH 9 (Global success) UNIT 12 : CAREER CHOICES Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do bắt đầu bằng: because, as, since, seeing that, due to the fact that, now that (do, vì, bởi vì). Ex: As we forgot to take the map, we got lost. - Because he was seriously ill, they took him to hospital. + Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể rút gọn thành cụm từ chỉ lý do (phrase of reason), bắt đầu bằng các giới từ because of, due to, owing to. Ex: Due to the bad weather, the match was cancelled. (Do thời tiết xấu nên trận đấu bị hủy bỏ.) I stayed at home because of feeling unwell. (Tôi ở nhà vì thấy không được khỏe.) Note : Còn Dùng với : Because + clause (S-V) - Because of + N / N-phrases ; Because of + V-ing Eg: a/ He didn’t go to school because he was ill . =He didn’t go to school because of his illness. b/ - Because / As/ Since she was tired she went to bed early. = She went to bed early for she was tired. c/ We had to stay at home because it was raining. = Because of the rain, we had to stay at home. d/ Because I felt tired, I went to bed early. = Because of feeling tired, I went to bed early. 3. (Adverbial clauses of result) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là mệnh đề phụ được dùng để chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra. 3.1 SO ... THAT (quá ... đến nỗi) Ex: It was so dark that I couldn’t see anything. The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. Lưu ý: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chi tri giác như look, appear, seem, feel, taste, smell, sound, …, ta dùng cùng công thức với động từ to be. Ex: The little girl looks so unhappy that we all feel sorry for her. The soup tastes so good that everyone will ask for more. Một cấu trúc khác của SO ... THAT Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors. It was so interesting a book that he couldn’t put it down. 3.2. SUCH ... THAT (quá ... đến nỗi) Eg : - It was such a hot day that we decided to stay at home. + There are such beautiful pictures that everybody will want one. It is such an intelligent boy that we all admire him. + This is such difficult homework that I will never finish it. 3.3 Cụm từ chỉ kết quả (phrases of result) Cụm từ chỉ kết quả thường có TOO (quá) hoặc ENOUGH (đủ). S + V + such + (a/ an) + adj + N + that + S + V

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.