PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 9. THPT Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông HCM - Lần 1.docx


Α. 500 Κ. Β. 773 Κ. C. 483 K. D. 128,4 K. Câu 11: Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ A. bị hút sang trái. B. bị đẩy sang phải. C. vẫn đứng yên. D. bị hút sang trái rồi đẩy sang phải. K  NS Câu 12: Tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của một khối khí lí tưởng từ 27 0 C lên 177 0 C và từ 100 kPa lên 300 kPa. Khối lượng riêng của khối khí tăng hay giảm bao nhiêu lần? A. Giảm 2 lần. B. Giảm 3 lần. C. Tăng 2 lần. D. Tăng 3 lần. Sử dụng thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một đoạn dây thẳng bằng đồng được đặt vuông góc với một từ trường đều. Trong đoạn dây có dòng điện với cường độ 6 A và có phương chiều như hình vẽ. Bỏ qua ảnh hưởng từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Biết khối lượng của một đơn vị chiều dài của đoạn dây đồng là 46,6.10−3 kg/m: lấy g = 9,8 m/s². Để lực từ cân bằng với lực hút của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây thì: Câu 13: Phương và chiều của cảm ứng từ là A. Phương nằm ngang và chiều từ trái qua phải. B. Phương nằm ngang và chiều từ phải qua trái. C. Phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên trên. D. Phương thẳng đứng và chiều trên xuống dưới. Chiều dòng điện P Câu 14: Độ lớn tối thiểu của cảm ứng từ là A. 0,76 Τ. B. 0,076 Τ. C. 0,29 T. D. 0,029 T. Câu 15: Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi đẳng nhiệt ở hai nhiệt độ khác nhau T 1 và T 2 (trong đó T 2 < T 1 ). Hình nào dưới đây diễn tả đúng dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ tương ứng? A . p T1T 2T O B . p V O 1T 2T C . T p O 2T 1T D . p V O 1T 2T Câu 16: Một khối khí lý tưởng xác định có khối lượng không đổi, biến đổi từ trạng thái I đến trạng thái II, thể tích thay đổi theo nhiệt độ như đồ thị ở hình vẽ. Trong quá trình này áp suất khí A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Tăng rồi giảm. O V T I II Sử dụng thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Xét một đoạn dây dẫn dài 50 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 4 mT, theo phương vuông góc với đường sức từ. Biết rằng trong mỗi giây có 2.1018 electron đi qua một tiết diện thẳng trong dây dẫn. Câu 17: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng bao nhiêu? A. 0,32 A B. 3,2 A C. 1,6 A D. 0,16 A Câu 18: Độ lớn lực từ tác dụng tác dụng lên dây dẫn là
Α. 6,4.10 −4 Ν. Β. 64.10 −4 Ν. C. 32.10 −4 Ν. D. 3,2.10 −4 N. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bóng đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc) còn được gọi tắt là bóng đèn tròn (Hình vẽ), là loại bóng đèn trước đây được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống. Trong lĩnh vực nông nghiệp, đèn sợi đốt được người dân sử dụng để kích thích cây ra hoa trái vụ, thu hoạch được sản lượng cao hơn. Bộ phận chính của đèn sợi đốt gồm: sợi đốt làm bằng wolfram, chịu được nhiệt độ cao; bóng thuỷ tinh làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, bên trong được bơm khí trơ ở áp suất thấp. S ợ i đ ố t V ỏ t h ủ y tinh Phát biểu Đún g Sai a) Khi bóng đèn hoạt động thì điện năng biến đổi trực tiếp thành quang năng. b) Sợi đốt làm bằng kim loại wolfram vì có nhiệt độ nóng chảy cao c) Sử dụng khí trơ ở áp suất thấp để làm giảm oxi hóa sợi đốt khi chiếu sáng. d) Bóng đèn sợi đốt có lớp vỏ làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt nên nhiệt độ khi đèn sáng có thể đạt tới 260 0 °C, coi áp suất khí trong bóng đèn bằng với áp suất khí quyển là 1 atm. Áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở nhiệt độ 26 0 C là 0,56 atm. Bỏ qua mọi sự trao đổi nhiệt với môi trường. Câu 2: Hình vẽ bên là sơ đồ nguyên lý của một khẩu súng phun nước. Khi bóp hết cò súng thì áp suất do pít-tông gây ra được nước truyền nguyên vẹn tới vòi phun. Biết: tiết diện của pít-tông và vòi phun tương ứng là 2,1 cm² và 0,09 cm²; khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm³, lượng nước phun ra mỗi lần bóp cò là như nhau. Khi tác dụng lực có độ lớn 4,2 N vào cò súng làm pít-tông dịch chuyển 2,2 cm. Phát biểu Đún g Sai a) Áp suất do pít - tông gây ra bằng áp suất ở vòi phun. b) Áp lực mà nước tạo ra tại vòi phun là 0,18 N. c) Mỗi lần bóp cò thì khối lượng nước phun ra ở vòi phun là 4,62 g. d) Công thực hiện cho mỗi lần bóp cò là 3,96.10 –3 J. Câu 3: Một nhóm học sinh thực hành đo nhiệt dung riêng của nước. Dụng cụ thí nghiệm gồm: ‒ Biến thế nguồn (1). ‒ Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). ‒ Nhiệt kế điện tử (3). ‒ Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm dây điện trở (gắn ở mặt trong của nắp bình) (4). ‒ Cân điện tử (5). ‒ Các dây nối. Các bước tiến hành thí nghiệm: a) Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế. b) Bật nguồn điện. c) Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. d) Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ dây điện trở chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. e) Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 3 phút, đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. f) Tắt nguồn điện.
Phát biểu Đún g Sai a) Thứ tự đúng các bước tiến hành thí nghiệm là: d, a, c, b, e, f b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng điện năng đã cung cấp cho dây điện trở trong nhiệt lượng kế. c) Với kết quả thí nghiệm trong lần đo 1, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của nước là 4014,71 J/kg.K. Khối lượng nước m = 0,136 kg; Nhiệt độ ban đầu: 27 0 C Lần đo Thời gian đun Δt(s) Nhiệt độ nước sau đun ( 0 C) Công suất đun P(W) 1 180 33 18,2 …… d) Để có kết quả gần giá trị thực tế hơn thì nhóm học sinh cần lặp lại thí nghiệm nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình. Câu 4: Cho hai dây dẫn thẳng song song, dài vô hạn lần lượt có dòng điện I 1 và I 2 chạy qua như hình vẽ bên. Xét mặt phẳng (Oxy) vuông góc với cả hai dòng điện, cắt các dòng điện tại A và B với AB = 12 cm. y x 1I 2I O ABC Phát biểu Đún g Sai a) Hai dòng điện I 1 và I 2 hút nhau. b) Các vectơ cảm ứng từ do hai dòng điện I 1 và I 2 gây ra tại điểm C (A, B, C thẳng hàng) cùng chiều nhau và cùng chiều với trục Oy. c) Nếu đặt kim la bàn tại điểm C thì kim la bàn sẽ chỉ hướng từ Nam đến Bắc cùng chiều với trục Oy. d) Nếu I 1 = I 2 = 10 A. Điểm M thuộc mặt phẳng (Oxy) và cách đều hai dòng điện I 1 và I 2 một khoảng x. Để độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M đạt giá trị lớn nhất thì x  8,5 cm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một bình chứa oxygen xem là khí lý tưởng sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất 15.10 6 Pa và nhiệt độ phòng 27 0 C. Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol. Khối lượng oxygen trong bình bằng bao nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Đáp án Câu 2: Một quyển sách khoa học cổ được phát hiện tại một hòn đảo thuộc Ấn Độ dương vào thế kỷ 18. Trong cuốn sách này có một bài toán nhỏ dịch sang Tiếng Việt như sau: “Một pinch khí được chứa trong một bình kín có thể tích 1,5 volka. Khi nhiệt độ là 40 tapu thì áp suất khí là 25 phatka. Khi nhiệt độ giảm xuống tới –20 tapu thì áp suất khí là 10 phatka". Nếu ta giả sử chất khí mà bài toán đó đang đặt ra là khí lý tưởng và tuân theo các định luật của khí lý tưởng. Độ không tuyệt đối theo tapu là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Đáp án Câu 3: Đặt 1,0 kg nước ở 25 0 C vào tủ lạnh thì sau 65 phút, lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở –14,5 0 C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là 0,34 MJ/kg và 2,1 kJ/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K. Công suất làm lạnh của tủ lạnh bằng bao nhiêu kilowatt (kW) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.