Nội dung text CÂU HỎI ĐÚNG SAI.docx
PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Quan sát hình sau về quá trình vận chuyển vật chất qua màng sinh chất và xét các nhận định sau đây, nhận định nào đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Hình 1 là khi tế bào ở trong môi trường nhược trương. S b. Hình 2 là khi tế bào ở trong môi trường đẳng trương. S c. Hình 3 là khi tế bào ở trong môi trường ưu trương. S d. Nước được di chuyển nhờ áp suất thẩm thấu ở hai bên màng sinh chất. Đ Câu 2. Khi nói về các phương thức vận chuyển các chất tan vào trong màng tế bào, nhận định nào đúng hay sai ? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid. đ b. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào. đ c. Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng. đ d. Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP. Đ Câu 3. Khi nói về các hoạt động diễn ra trong tế bào có sử dụng năng lượng ATP, nhận định nào đúng hay sai ? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào. đ b. Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất. đ c. Glucose khuếch tán qua màng tế bào. s d. Nước thẩm thấu vào tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương. s Câu 4. Quan sát hình sau và cho biết, phát biểu sau nào đúng hay sai ?
Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Ở hình thức (1) tốc độ vận chuyển phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan. đ b. Ở hình thức (2) tốc độ vận chuyển phụ thuộc chủ yếu vào số lượng kênh và thường có hiện tượng bão hòa kênh protein. đ c. Ở hình thức (3) cần có sự biến dạng của màng sinh chất và không tiêu tốn năng lượng ATP. s d. Ở động vật, cholesterol được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein, các lipoprotein này có thể được đưa vào tế bào bằng hình thức (3). s Câu 5. Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm và chứa dung dịch lỏng (0,03M saccharose; 0,02M glucose) được ngâm vào cốc chứa loại dung dịch (0,01M saccharose; 0,01M glucose; 0,01M fructose). Màng bán thấm chỉ cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua. Khi nói về chiều vận chuyển các chất, phát biểu nào sau đây đúng hai sai ? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Saccharose đi từ ngoài vào trong tế bào. đ b. Glucozo đi từ trong tế bào ra ngoài. s c. Fructozo đi từ ngoài vào trong tế bào. s d. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào. s Câu 6. Quan sát hình sau và cho biết, phát biểu sau nào đúng hay sai ?
Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Nước được vận chuyển qua theo phương thức (1). s b. Phương thức vận chuyển (2) và (3) cần kênh protein xuyên màng. đ c. Các chất có kích thước lớn như glucose luôn được vận chuyển theo phương thức (3). s d. Các chất tan trong lipid được vận chuyển theo phương thức (1) và (2). s Câu 7. Khi phân tích hàm lượng các ion khoáng trong không bào và trong môi trường sống của hai loài tảo Nitella và Valonia người ta thu được kết quả được thể hiện ở hình 1, nhận định nào đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Ion K + và Cl ̶ được cả hai loài dự trữ chủ yếu ngoài môi trường. s b. Ở hai loài tảo này luôn có sự duy trì nồng độ ổn định, nhờ quá trình vận chuyển chủ động/tích cực, đ c. Tảo Nitella sống trong nước ngọt, tảo Valonia sống trong nước mặn. s d. Nếu thiếu ôxi (O 2 ) trong nước sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình tích luỹ ion của hai loài. s A sai không bào Ion K+ và Cl ̶ được cả hai loài dự trữ chủ yếu trong không bào.
Kết quả của quá trình khuếch tán là sự cân bằng nồng độ ion hai bên màng. Số liệu thu được ở cả hai loài tảo cho thấy nồng độ ion khác nhau giữa bên trong và bên ngoài tế bào. B Nhờ quá trình vận chuyển chủ động/tích cực, trong đó các prôtêin màng dùng năng lượng để hấp thu (hoặc đào thải) các ion một cách có chọn lọc không phụ thuộc gradient nồng độ. C Tảo Nitella sống trong nước ngọt, tảo Valonia sống trong nước mặn. Vì môi trường tảo Nitella có nồng độ ion Na+ và Cl ̶ thấp hơn nhiều so với nồng độ tương ứng trong môi trường tảo Valonia (Na+ cao gấp 10 lần, Cl ̶ gấp 5 lần). D Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP. Sự thiếu O2 dẫn đến giảm cường độ hô hấp và do đó giảm lượng ATP cung cấp cho quá trình này. Câu 8. Hình dưới đây mô tả một số chức năng của prôtêin màng, nhận định nào đúng hay sai? (Ghi chú: 1- dịch ngoại bào; 2- màng; 3- dịch nội bào; 4- phân tử tín hiệu; 5- cơ chất; 6- sản phẩm; 7- vi sợi; 8- phân tử prôtêin MHC) Ý Mệnh đề Đúng Sai a. A- Kênh vận chuyển thụ động ; B- Bơm vận chuyển chủ động ; C- Thụ thể ; D- Enzyme; E- Neo đậu khung xương tế bào; F- Nhận diện tế bào. đ b. A vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. đ c. B vận chuyến các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. đ d. A vận chuyển không cần cung cấp năng lượng còn B vận chuyển cần cung cấp năng lượng. đ Câu 9. Một nghiên cứu được tiến hành để so sánh 2 con đường vận chuyển các phân tử ngoại bào: nhập bào nhờ thụ thể và ẩm bào. Người ta nuôi cấy một loại tế bào động vật trong môi trường có bổ sung protein A hoặc protein B ở các nồng độ khác nhau. Kết quả là cả 2 loại protein đều được tìm thấy trong các túi vận chuyển nội bào (hình A và hình B), nhận định nào đúng hay sai?