Nội dung text SUMMARY CHAPTER 9 CURRENCY SUBSTITUTION
MÔ HÌNH THAY THẾ TIỀN TỆ 1. Giả thuyết a. Nhu cầu tài sản danh nghĩa không hoàn toàn co giản với khấu hao dự kiến (phần bù rủi ro khác 0). b. Thị trường tài chính điều chỉnh nhanh hơn thị trường hàng hóa. c. Giả định tiền là phương tiện lưu trữ giá trị, tương đương tài sản ngẫu nhiên có lãi suất cố định bằng 0. d. Giả định 1 quốc gia mà việc nắm giữ ngoại tệ và nội tệ là khả thi và hợp pháp. e. Hàng hóa sản xuất trong nền kinh tế nội địa: mậu dịch và phi mậu dịch. f. Thị trường hàng hóa phi mậu dịch luôn thông thoáng. g. Giá USD của hàng hóa mậu dịch được xác định ngoại sinh. h. Danh mục đầu tư giới hạn: Nội tệ GBP và Ngoại tệ USD i. . Giá trị của các tài sản tài chính (của cải) được đo lường theo hàng hóa mậu dịch j. Trượt giá tỷ giá hối đoái kỳ vọng = trượt giá tỷ giá hối đoái thực tế 2. Đặc tính của mô hình trong trạng thái cân bằng dài hạn Phương trình lĩnh vực hàng hóa phi mậu dịch: Được vẽ dưới dạng đường dốc lên ký hiệu NT Phương trình lĩnh vực hàng hóa mậu dịch: Được vẽ dưới dạng đường dốc xuống ký hiệu TT Mô hình thay đổi khi thay đổi chính sách tiền tệ: 1.Chính sách mở rộng tiền tệ, tác động tức thời, tăng cung tiền đồng nội tệ (GBP) M, MM dịch chuyển sang phải thành M’M’ -Chi phí cơ hội khi năm giữ đồng nội tệ tăng, giá trị của đồng nội tệ giảm, tỷ lệ m/F giảm (mà m = M/S, F: số dư ngoại tệ không thay đổi ngay, M dự trữ tạm thời không đổi) nên S tăng