Nội dung text ĐỀ THI THỬ SỞ HÓA HỌC 2025 (số 1) HT.docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết: 9 F = 19; 12 Mg = 24; 17 Cl = 35,5; 20 Ca = 40; H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; Na = 23; Fe = 56. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cation X 2+ và Y - lần lượt có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 và 3p 6 . Hợp chất được tạo ra giữa X và Y có công thức là A. MgCl 2 . B. CaCl 2 . C. CaF 2 . D. MgF 2 . Câu 2: Kim loại nào dưới đây dẻo nhất (có thể được dùng để dát lên các công trình kiến trúc cổ)? A. Ag. B. Au. C. Al. D. Cu. Câu 3: Dãy gồm các kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn được trong dung dịch hydrochloric acid dư? A. Na, Fe, Cu. B. Fe, Cr, Ag. C. Zn, Fe, Al. D. Ba, Zn, Au. Câu 4: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là: A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Zn. Câu 5: Pin quả chanh được thiết lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương? A. Cu 2+ (aq) + 2e → Cu(s). B. Zn(s) → Zn 2+ (aq) + 2e. C. 2H + (aq) + 2e → H 2 (g). D. Cu(s) → Cu² + (aq) + 2e. Câu 6: Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hóa học là A. KNO 3 . B. K 2 CO 3 . C. KCl. D. K 2 SO 4 . Câu 7: Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là A. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 . B. CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O. C. CaCO 3 CaO + CO 2 . D. Ca(HCO 3 ) 2 ⇀ ↽ CaCO 3 + CO 2 + H 2 O. Câu 8: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau: Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản như sau: Hợp chất Liên kết Số sóng (cm -1 ) Alcohol O – H 3650 – 3200 Amine N – H 3500 – 3200 Aldehyde C – H 2850 – 2700 C = O 1740 – 1670
Ketone C = O 1740 – 1670 Carboxylic C = O 1750 – 1680 O – H 3000 – 2500 Ester C = O 1750 – 1715 C – O 1300 – 1000 Nhóm chức có mặt trong X là A. alcohol. B. carboxylic. C. aldehyde. D. ester. Câu 9: Benzyl acetate là ester tạo nên mùi thơm của hoa nhài có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH 3 COOC 6 H 5 . B. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . C. C 6 H 5 COOCH 3 . D. CH 3 COOC 6 H 4 CH 3 . Câu 10: Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào sau đây? A. Xà phòng B. Thủy tinh C. Xi măng D. Chất giặt rửa tổng hợp Câu 11: Người mắc bệnh tiểu đường nên ưu tiên ăn nhiều loại thực phẩm nào sau đây? A. Thực phẩm giàu tinh bột như cơm trắng, bánh mì,... B. Thực phẩm chứa nhiều đường như kẹo, nước ngọt, nước mía,... C. Rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt và thực phẩm giàu chất xơ. D. Các loại trái cây chín như nho, chuối,... Câu 12: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Glycine . B. Lysine. C. Alanine. D. Valine. Câu 13: Khi nấu món canh từ thịt, cua, tôm tép, có nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tượng trên gây ra bởi tính chất nào sau đây? A. Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH. B. Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ. C. Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ. D. Sự thủy phân protein bởi nhiệt độ. Câu 14: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: methylamine, ammonia, phenol và aniline có các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi ( o C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Chất Z là methylamine. B. Chất T là aniline. C. Chất Y là phenol. D. Chất X là ammonia. Câu 15: LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. Trên các bao bì làm từ LDPE thường được in kí hiệu như hình bên. Polymer dùng để sản xuất LDPE được tổng hợp từ monomer nào sau đây? A. CH 2 =CH 2 . B. CH 2 =CHCl. C. CH 2 =CHCH 3 . D. C 6 H 5 CH=CH 2 . Câu 16: Ngày 04 tháng 8 năm 2020 đã xảy ra một vụ nổ kinh hoàng ở nhà kho tại cảng Beirut của Lebanon. Đây là nhà kho chứa khoảng 2700 tấn NH 4 NO 3 , một loại hoá chất vừa được sử dụng làm phân bón, vừa được dùng làm thuốc nổ do có khả năng phân huỷ thành khí và hơi, kèm theo toả nhiệt mạnh: ot432222NHNOs2Ng+ Og+ 4HOg Cho biết 29f08Δ H của NH 4 NO 3 (s) và của H 2 O(g) lần lượt là –365,6 kJ/mol và –242 kJ/mol . Nhiệt lượng tối đa giải phóng ra từ vụ nổ khi toàn bộ lượng NH 4 NO 3 bị phân hủy là A. 148.10 4 kJ. B. 296.10 4 kJ. C. 3996.10 6 kJ. D. 79,92.10 8 kJ.
Câu 17: Sử dụng phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. (NH 2 ) 2 CO. C. K 2 SO 4 . D. NH 4 Cl. Câu 18: Cho phản ứng của methane với bromine (ánh sáng, tỉ lệ 1 : 1) có cơ chế như sau: Giai đoạn 1: as 2BrBrBr Giai đoạn 2: 43BrCHHBrCH 323CHBrCHBrBr Giai đoạn 3: 2 33 3326 2BrBr BrCHCHBr CHCHCH Phát biểu nào sau đây sai ? A. Phản ứng trên diễn ra theo cơ chế thế gốc (S R ). B. Giai đoạn 1 là giai đoạn khơi mào của phản ứng. C. Sản phẩm CH 3 Br chủ yếu được sinh ra ở giai đoạn 2. D. Giai đoạn 3 là giai đoạn tạo ra các gốc tự do từ các phân tử. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 theo các bước sau: Bước 1: Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 như hình bên dưới: Sơ đồ thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ Bước 2: Rót dung dịch CuSO 4 0,5 M vào ống thuỷ tinh hình chữ U rồi nhúng hai điện cực than chì vào dung dịch. Bước 3: Nối hai điện cực than chì với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân. Bước 4: Khi có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, ngắt nguồn điện. a. Ở cathode, ion Cu 2+ bị khử tạo thành kim loại Cu. b. Ở anode, có khí H 2 thoát. c. Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần. d. Sau bước 4, nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân thấy có khí không màu thoát ra. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 5 ml dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1M vào, lắc đều. Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội. Bước 3: Thêm từ từ NaHCO 3 vào ống nghiệm đến khi ngừng sủi bọt khí.