PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI GIẢNG CHƯƠNG I VẬT LÍ NHIỆT GIÁO VIÊN.docx

2 01 VẬT LÍ NHIỆT Chương SỰ CHUYỂN THỂ 01 Bài A. Lý thuyết 1 Thuyết động học phân tử Phân tử khí Phân tử nước Mô hình phân tử muối ăn z Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi là phân tử, giữa các phân tử có khoảng cách. z Các phân tử chuyển động không ngừng. z Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Chuyển động hỗn loạn của các phân tử gọi là chuyển động nhiệt. Hướng của vận tốc các phân tử phân bố đều (theo mọi hướng như nhau) trong không gian. Mô hình động học phân tử Lực tương tác phân tử: �� Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy. �� Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. �� Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực liên kết yếu. �� Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước phân tử thì lực liên kết giữa chúng là không đáng kể. �� Các phân tử sắp xếp trật tự thì lực liên kết mạnh.
2 2 Cấu trúc của vật chất CHẤT KHÍ CHẤT LỎNG CHẤT RẮN HÌNH ẢNH SỰ SẮP XẾP PHÂN TỬ không có trật tự kém trật tự hơn chất rắn một cách trật tự LỰC TƯƠNG TÁC PHÂN TỬ rất yếu lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn rất mạnh SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ hoàn toàn hỗn loạn dao đông xung quanh vị trí cân bằng không cố định dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định HÌNH DẠNG phụ thuộc bình chứa phụ thuộc bình chứa xác định THỂ TÍCH phụ thuộc bình chứa xác định xác định 3 Sự chuyển thể Định Nghĩa: z Sự chuyển thể là quá trình chuyển từ thể này sang thể khác của chất khi nhiệt độ và áp suất thay đổi. z Hai dạng chuyển thể thường gặp trong đời sống đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. L?NG KHÍ R?N Nóng ch?y Ðông d?c 4 Sự nóng chảy Định Nghĩa: z Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. z Ứng dụng: nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, đúc tượng, luyện gang thép,…  Sự nóng chảy của chất rắn kết tinh: thạch anh, muối ăn, kim cương, kim loại, nước đá,…  Chất rắn kết tinh là chất rắn có cấu trúc mạng tinh thể tuần hoàn trong không gian, có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.  Khi nhiệt độ đạt một giá trị xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy thì vật bắt đầu chuyển sang thể lỏng và nhiệt độ không thay đổi trong suốt quá trình.  Sự nóng chảy của chất rắn vô định hình: thuỷ tinh, nhựa đường, cao su, chất dẻo, sô cô la,…
2  Chất rắn vô định hình là chất rắn không có cấu trúc mạng tinh thể, không có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.  Khi nung nóng chất rắn vô định hình, chất rắn chuyển dần sang thể lỏng khi đó nhiệt độ tăng liên tục.  Nhiệt lượng cần truyền cho vật khi bắt đầu nóng chảy cho tới khi vật nóng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào khối lượng của vật và tính chất của chất làm vật. .Qml=  Trong đó: + Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật J. + m là khối lượng của vật kg. + l là hằng số nhiệt nóng chảy riêng, với mỗi chất khác nhau hằng số nhiệt nóng chảy khác nhau J/kg.  Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần làm để cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt lượng & nhiệt nóng chảy riêng. 5 Sự hóa hơi Định nghĩa z Sự bay hơi: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra trên bề mặt chất lỏng. z Đặc điểm: Tốc độ bay hơi của chất lỏng càng nhanh nếu diện tích mặt thoáng càng lớn, tốc độ càng lớn, nhiệt độ càng cao và độ ẩm không khí càng thấp. z Sự sôi: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng z Đặc điểm: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất khí trên mặt thoáng và bản chất chất lỏng. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. z Ứng dụng:  Nước từ biển, sông hồ không ngừng bay hơi tạo thành mây, sương mù, mưa, làm điều hoà khí hậu.  Sự bay hơi của nước biển được ứng dụng để khai thác muối.  Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng. QmL=  Trong đó: + Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật Q + m là khối lượng của chất lỏng m + L là hằng số nhiệt hoá hơi riêng, với mỗi chất lỏng khác nhau thì hằng số nhiệt hoá hơi khác nhau  Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.  Nhiệt hoá hơi riêng của một chất tăng khi nhiệt độ giảm. Khái niệm nhiệt hóa hơi riêng

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.