Nội dung text BÀI 37. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL - GV.docx
b) Một số kí hiệu - P tc : bố mẹ thuần chủng. - P: bố mẹ. - ×: phép lai. - G: giao tử, trong đó ♂ là giao tử đực (hoặc cơ thể đực); ♀ là giao tử cái (hoặc cơ thể cái). - F: thế hệ con; F 1 là thế hệ thứ nhất được sinh ra từ P; F 2 là thế hệ con được sinh ra từ F 2 . 4. Lai phân tích Hình. Sơ đồ phép lai phân tích Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn. Phép lai phân tích giúp xác định cá thể đem lai có thuần chủng hay không (xác định kiểu gene của cá thể mang tính trạng trội). II. THÍ NGHIỆM LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG - Thí nghiệm: Mendel lai hai dòng đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn thu được 100% F 1 có hạt vàng, vỏ trơn. Ông tiếp tục cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm bốn kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. - Kí hiệu nhân tố di truyền: A: hạt vàng B: vỏ trơn a: hạt xanh b: vỏ nhăn
Hình. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Medel - Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử. - Cơ sở tế bào học: Bố mẹ thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản, F 1 có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene (AaBb). Hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành nên 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ ngang nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh sẽ cho F 2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.