Nội dung text ĐỀ GMHS Y5 TỔNG HỢP 3
48. Chọn phát biểu SAI về Nicardipine: a. Có thể sử dụng tiêm mạch được. b. Giảm huyết áp chủ yếu do dãn cơ trơn động mạch. c. Có thể tiêm ngắt quãng được do tác dụng kéo dài. d. Là nhóm thuốc ức chế beta. e. Ít thay đổi trương lực hệ thống tĩnh mạch. 49. Các nhóm thuốc sau, thuốc nào thường được sử dụng đề điều trị co thắt phế quản: a. Kích thích beta2. b. Glucocorticoids. c. Kháng phó giao cảm. d. Gốc xanthine. e. Tất cả đều đúng. 50. Chống chỉ định tuyệt đối của gây mê nội khí quản: a. Túi phồng ở cung động mạch chủ. b. Viêm thanh quản cấp tính. b. Lao phổi tiến triểm. d. Không đủ dụng cụ và thiếu kinh nghiệm. e. Tất cả các câu trên đều sai. 51. Chống chỉ định tương đối của gây mê nội khí quản: a. Túi phồng ở cung động mạch chủ. b. Viêm thanh quản cấp tính. b. Lao phổi tiến triểm. d. Không đủ dụng cụ và thiếu kinh nghiệm. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 52. Lựa chọn ống nội khí quản, chọn câu ĐÚNG: a. Chọn cỡ ống tùy kinh nghiệm của mỗi người. b. Nên chọn ống nhỏ vì ít gây tổn thương. c. Chọn ống lớn nhất có thể vì thiết diện nhỏ làm cản trở lưu thông của khí. d. Chọn ống nội khí quản đặt qua đường mũi tương đương như ống nội khí quản đặt qua đường miệng. e. Tất cả đều sai. 53. Nôn ói và trào ngược thường xảy ra vào giai đoạn nào: a. Giai đoạn khởi mê. b. Giai đoạn duy trì mê. c. Giai đoạn hồi tỉnh. d. Câu A và B đúng. e. Câu A, B và C đúng. 54. Sốt cao ác tính: a. Là bệnh di truyền. b. Bệnh nhân sau khi dùng thuốc mê hô hấp, thuốc dãn cơ thì thân nhiệt tăng cao ác tính. c. Khó kiểm soát được thân nhiệt. d. Thuốc điều trị đặc hiệu là Dantrolene. e. Tất cả các câu trên đều đúng. 55. Ứ đọng thán khí gây ra: a. Tăng huyết áp. b. Hạ huyết áp. c. Phù não sau mổ. d. Rối loạn nhịp tim. e. Tất cả các câu trêm. 56. Bệnh nhân nữ, 50kg, ASA I, sau mổ cắt túi mật nội soi, lượng dịch cần truyền là: a. 500ml. b. 1000ml. c. 1500ml. d. 2000ml. e. 2500ml. 57. Bậc thang thuốc giảm đau theo tổ chức Y tế thế giới: a. Efferalgan thuộc nhóm II a. b. Efferalgan codein thuộc nhóm II a. c. Efferalgan codein thuộc nhóm III a. d. Tramadol thuộc nhóm II a. e. Tramadol thuộc nhóm III a. 58. Lượng nước tiểu trung bình là: a. 0,5 ml/kg/giờ. b. 1 ml/kg/giờ. c. 1,5 ml/kg/giờ. d. 2 ml/kg/giờ. e. 2,5 ml/kg/giờ. 59. Liên quan đến việc chuẩn bị người bệnh trước mổ: (M) a. Nhịn ăn uống trước mổ có mục đích làm giảm thể tích dạ dày và nhờ đó làm giảm nguy cơ hít chất ói. b. Các loại dịch trong (nước, nước trái cyâ không bã, nước trà) hoàn toàn ra khỏi dạ dày 2 giờ sau khi uống. c. Sữa bò được xếp vào loại thực phẩm đặc, cần 6 giờ mới hoàn toàn ra khỏi dạ dày. d. Cần cho người bệnh ăn no trước khi gây tê để tránh ngất xỉu do đói vào sáng ngày mổ. e. Sữa mẹ dễ tiêu hóa hơn sữa bò, sau 4 giờ đã hoàn toàn ra khỏi dạ dày 60. Tình trạng cung cấp oxygen cho mô được đánh giá qua: (M) a. Máy đo độ bão hòa oxy qua mạch nẩy (pulse oximetry). b. Thán đồ (capnogramme). c. Màu sắc da, niêm mạc. d. Khí máu động mạch. e. Sự đồng bồ thở ngực bụng. 61. Liên quan đến đo độ bão hòa oxygen qua mạch nẩy: (M) a. Máy đo độ bão hòa oxygen qua mạch nẩy có thể cho biết muộn về sự trao đổi khí không đủ. b. SpO2 chỉ đo chính xác trong khoảng bão hòa oxygen 80 – 95%. c. Giảm tưới máu mô, cử động, sơn móng tay (màu xanh) có thể làm sai lệch kết quả đo SpO2. d. Máy Pulse oxymeter đo được 4 loại Hemoglobin: hemoglobine, oxyhemoglobine, carboxyhemoglobine, methemoglobine. e. Máy Pulse oximeter đo kém chính xác ở người bệnh dùng thuốc co mạch.