Nội dung text Unit 6 - FOLK TALES.pdf
UNIT 6 FOLK TALES (TRUYỆN DÂN GIAN) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Thì quá khứ đơn - ôn tập 1. Công thức a. Với động từ be Thể khẳng định: S + was/were + ... - Subject: I/he/she/it + was You/we/they + were VÍ DỤ: I was very tired this morning. (Sáng nay tôi rất mệt.) Thể phủ định: S + was/were not + ... VÍ DỤ: They weren’t at home last night. (Họ không ở nhà tối qua.) Thể nghi vấn: Was/Were + S + ...? VÍ DỤ: Were you in Canada last summer? (Bạn ở Canada mùa hè vừa qua phải không?) b. Với động từ thường Thể khẳng định: S + V-ed/V2 + ... - V-ed/V2: Động từ theo quy tắc thêm -ed hoặc động từ ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. VÍ DỤ: My mother told a mythical story last night. (Tối qua mẹ tôi kể một câu chuyện thần thoại.) Thể phủ định: S + did not + V (nguyên thể) VÍ DỤ: I didn’t remember the hero’s name in that story. (Tôi đã không nhớ tên người hùng trong câu chuyện đó.) Thể nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)? VÍ DỤ: Did your mother tell folk tales? - No, she didn’t.
loved, called, trained 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn thường có các trạng từ chỉ thòi gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/last week/last month/last year (tối qua/tuần trước/tháng trước/ năm ngoái) - ago (cách đây): two hours ago (cách đây hai giờ), two weeks ago (cách đây hai ngày) - in the past (trong quá khứ) II. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thòi điểm xác định trong quá khứ. 1. Công thức a. Thể khẳng định S + was/were + V-ing Subject: I/he/she/it + was We/you/they + were VÍ DỤ: Lien was narrating The Tortoise and The Hare at 7:00 p.m. (Liên đang kể lại truyện Rùa và Thỏ lúc 7 giờ tối qua.) b. Thể phủ định S + was not/were not + V-ing was not = wasn’t were not = weren’t VÍ DỤ: She wasn’t watching T.V at that time. (Cô ấy không đang xem ti vi lúc đó.) c. Thế nghi vấn Was/Were + S + V-ing? Trả lời: Yes, I/he/she/it + was. No, I/he/she/it + wasn’t. Yes, you/we/they + were. No, we/you/they + weren’t. VÍ DỤ: Were you listening to her? - Yes, I was. (Bạn có đang nghe cô ấy không? - (Vâng, có.) 2. Cách dùng - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. VÍ DỤ: At 7 o’clock yesterday, I was sitting in the class. (Vào lúc 7 giờ ngày hôm qua, tôi đang ngồi trong lớp.) - Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
VÍ DỤ: She was chatting with a classmate when the teacher stepped in. (Bạn ấy đang tán gẫu với bạn cùng lớp thì giáo viên bước vào.) - Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. VÍ DỤ: While I was studying' English, my younger brother was reading comics. (Trong khi tôi đang học tiếng Anh thì em trai tôi đọc truyện tranh.) - Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác VÍ DỤ: My elder sister was always complaining about my room when she entered it. (Chị tôi luôn than phiền về phòng tôi khi chị ấy vào phòng.) 3. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. - at + giờ+ thời gian trong quá khứ (at 10:00 p.m) - at this time + thời gian trong quá khứ (at this time yesterday) - at that time (vào thời điểm đó) - while (trong khi) - when (khi) III. Câu cảm thán (Exclamatory sentences) 1. Câu cảm thán với What Câu cảm thán với what có công thức chung như sau: What +a/an + Singular Countable Noun + S + V! What + Uncountable Noun/Plural Noun + S + V! VÍ DỤ: What an interesting book it is! (Thật là một cuốn sách hay!) What bad luck you have! (Bạn thật là kém may mắn!) @ Lưu ý: - Không có a/an trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. - Có thể bỏ phần động từ cuối câu. VÍ DỤ: What an amazing book! (Thật là một cuốn sách hay!) What bad luck! (Thật là xui!) 2. Câu cảm thán với How Câu cảm thán với how có công thức chung như sau: How + adj/adv + S + V! - adj/adv (tính từ/trạng từ) được dùng tuỳ theo động từ. VÍ DỤ: How beautiful you are! (Bạn thật là xinh đẹp!) How well you did the test! (Bạn làm bài kiểm tra thật tốt làm sao!) B. BÀI TẬP (EXERCISES)