Nội dung text 4081. Nam Trực - Nam Định.pdf
Câu 11: Hình vẽ bên cho biết biển cảnh báo nguy hiểm A. do phóng xạ. B. do từ trường mạnh. C. do chất độc hoá học. D. do điện thể cao Câu 12: Hạt A,B,C thoả mãn các phương trình sau a) 210 206 84 82 Po Pb A → + ; b) 2 2 3 1 1 1 H H H B + → + ; c) 10 7 4 C B Li He + → + 5 3 2 Cho các hạt A,B,C bay với cùng vận tốc (theo hướng mũi tên) vào một miền có từ trường đều mà vectơ cảm ứng từ vuông góc và hướng vào trong mặt phẳng trang giấy. Quỹ đạo của các hạt A,B,C trong từ trường lần lượt là các đường nào ở hình vẽ bên? A. (4), (5) và (3). B. (2), (1) và (3). C. (1), (2) và (3). D. (5), (4) và (3). Câu 13: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi A. proton và neutron. B. proton, neutron và electron. C. neutron và electron. D. proton và electron. Câu 14: Cho ba bình kín chứa ba khối khí lí tưởng có thể tích và áp suất khác nhau. Bình (1) có chứa khí hydrogen, bình (2) chứa khí oxygen và bình (3) có chứa khí helium. Các bình được nung nóng ở cùng một nhiệt độ. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong các bình này là A. lớn nhất với bình (1). B. lớn nhất với bình (3). C. lớn nhất với bình (2). D. bằng nhau. Câu 15: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây? A. Phản xạ. B. Truyền được trong chân không. C. khúc xạ. D. Mang năng lượng. Câu 16: Một bình kim loại chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 27 C và áp suất 5 8.10 Pa . Nếu 25% lượng khí trong bình thoát ra và lượng khí còn lại trong bình có nhiệt độ 12 C thì sẽ có áp suất là A. 5 2,85 10 Pa . B. 5 0,95 10 Pa . C. 5 5,7.10 Pa . D. 5 1, 425.10 Pa . Sử dụng để trả lời Câu 17 và Câu 18: Một ấm bằng đồng chứa 0,6 lít nước ở nhiệt độ ban đầu bằng 20 C . Sau thời gian t , nước được đun sôi tới 100 C và đã có 0,1 lít nước chuyển hoá thành hơi nước. Biết khối lượng của ấm đồng là 0,5 kg , nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 C là 6 2,3.10 J / kg , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg.K , nhiệt dung riêng của đồng là 380 J / kg.K , khối lượng riêng của nước ở 20 C là 1gam / m , hiệu suất của ấm là 60% . Câu 17: Trong thời gian t đun ấm nước ở trên, nhiệt độ của nước trong ấm A. luôn không đổi. B. ban đầu tăng lên rồi sau đó không đổi. C. ban đầu tăng lên rồi sau đó giảm đi. D. luôn tăng. Câu 18: Tổng năng lượng đã dùng để đun trong thời gian t gần giá trị nào nhất sau đây? A. 770 kJ . B. 447 kJ . C. 719 kJ . D. 431 kJ . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khung dây gồm 200 vòng, có điện trở r = 1 , phần diện tích khung dây được đặt trong từ trường vuông góc với mặt phẳng trang giấy và hướng vào trong (như hình vẽ bên) là 2 0,3 m . Độ lớn cảm ứng thay đổi theo thời gian theo biểu thức: B = 0,05t (B tính theo T; t tính theo s). Khung dây mắc với điện trở R = 5 nằm trong bình cách nhiệt nằm ngang có thể tích bình là 1,0 lít (ở miệng bình có vòng chặn). Piston nhẹ bịt kín một khối khí lí tưởng trong bình và có thể chuyển động không ma sát với thành bình. Lúc đầu t 0 = , piston đứng yên ở vị trí chính giữa của bình, áp suất khí quyển là 5 10 Pa và nhiệt độ khí là 250 K . Kể từ t = 0 , khí được làm nóng từ từ và piston chuyển động chậm. Tại t = , piston dừng lại khi vừa chạm vào vòng chặn,
riêng của cơ thể người là 3480( J / kg K) , nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3 334.10 ( J / kg) , xem như nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 37 C và chỉ có trao đổi nhiệt giữa nước đá và cơ thể người. Câu 3: Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ H. Một mảnh gỗ của cây vừa mới chặt, nếu có khối lượng tương đương sẽ có độ phóng xạ là 1,5H . Biết chu kì bán rã chất phóng xạ trong gỗ ( ) 14 6 C là 5700 năm. Tuổi của tượng cổ này là bao nhiêu năm? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Câu 4: Một cột thủy ngân bịt kín một khối khí lí tuởng nhất định trong một ống thủy tinh đặt thẳng đứng có đầu trên hở. Phần ống thủy tinh lớn ở phía trên và nhỏ ở phía dưới (như hình bên). Tiết diện của phần ống lớn gấp ba lần phần ống nhỏ và phần trên đủ dài. Biết áp suất khí quyển là 0 p . Ban đầu, áp suất của cột khí trong ống nhỏ là 0 2 p và chiều dài cột thủy ngân bằng chiều dài của cột khí, nhiệt độ của khí là 300 K . Đun nóng chậm khí trong phần ống nhỏ cho đến khi cột thủy ngân vừa bị đẩy hết vào phần ống lớn ở trên. Nhiệt độ của cột khí trong ống nhỏ lúc này là bao nhiêu Kelvin? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một dây dẫn thẳng nằm ngang truyền tải dòng điện xoay chiều từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là 50 A . Thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất tại khu vực truyền tải có độ lớn 5 4.10 T − và tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ đạt cực đại. Câu 5: Biết dây dẫn có chiều dài 5 km . Lực từ cực đại do từ trường Trái Đất tác dụng lên toàn bộ chiều dài dây dẫn là bao nhiêu Newton? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). Câu 6: Nếu công suất tỏa nhiệt trên dây dẫn này là 22 kW thì điện trở của dây dẫn là bao nhiêu Ohm ?.