PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 3. TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM (File HS).doc

CHỦ ĐỀ 3: TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN MỨC ĐỘ 1 : BIẾT MỨC ĐỘ 2 : HIỂU MỨC ĐỘ 3,4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI Quặng bauxite: Al 2 O 3 .2H 2 O Quặng hematite: Fe 2 O 3 Quặng sphalerite: ZnS Điện phân nóng chảy Phương pháp nhiệt luyện Phương pháp thủy luyện 1.Nguyê n tắc Dùng dòng điện một chiều qua chất nóng chảy. Cho C, CO, H 2 , Al + oxide kim loại cần tách ở nhiệt độ cao. Cho kim loại mạnh (không tan trong nước) + dung dịch muối KL cần tách. 2.Phạm vi Kim loại mạnh: K, Na, Ca,Mg, Al Kim loại trung bình: Zn, Fe,Ni, Sn, Pb Kim loại yếu: Cu, Ag, Au 3.Ví dụ *Tách Al từ Al 2 O 3 bằng đpnc Ñieänphaânnoùngchaûy 232Cryolite2AlO4Al+ 3O - Quặng bauxite: chứa Al 2 O 3 -Cryolite (Na 3 AlF 6 ) hạ nhiệt độ nóng chảy, tiết kiệm nhiên liệu. *Tách kẽm (zinc) ra khỏi zinc sulfide (ZnS) bởi O 2 ,C 2ZnS+3O 2 0t 2ZnO +2SO 2 ZnO + CO 0t Zn + CO *Tách Cu từ CuSO 4 bởi Fe Fe+CuSO 4  FeSO 4 +Cu II. HỢP KIM 1.Khái niệm hợp kim : là vật liệu kim loại có chứa ít nhất một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. Ví dụ: gang, thép (Fe – C), Đuy-ra(duralumin) : Al – Cu, Mg; đồng thau (Cu – Zn) 2. Ưu điểm của hợp kim hợp kim - Cứng và bền hơn kim loại nguyên chất. - Tăng khả năng chống ăn mòn rồi rỉ sét phù hợp với nhiều ứng dụng do đó chúng được sử dụng phổ biến trong đời sống và trong công nghiệp. 3. Một số hợp kim phổ biến Hợp kim Thành phần Tính chất đặc trưng Ứng dụng phổ biến Hình ảnh minh họa Gang Fe - C( ∼ 2 – 5% khối lượng) và một số nguyên tố khác. Cứng, giòn. Làm đường ống và phụ kiện đường ống dẫn nước cấp, nồi và chảo, khuôn đúc, … Thép (thép thông thường) Fe – C (< 2% khối lượng) và một số nguyên tố khác. Cứng, dẻo hơn gang. Làm khung của công trình xây dựng, thiết bị, máy móc. Inox (thép Hợp kim của Khó bị gỉ. Làm đồ dùng, dụng cụ

sao trong thực tiễn kim loại thường được sử dụng dưới dạng hợp kim. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 4 (SGK-KNTT): Gang, thép, đuy-ra có thành phần và tính chất đặc trưng gì? Tại sao các hợp kim này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cuộc sống? Câu 5 (SGK-KNTT): Tại sao khi loại bỏ một phần carbon và các tạp chất trong gang lại thu được thép? Câu 6 (SGK-KNTT): Khí thải trong sản xuất gang, thép thường chứa các khí gì? Em hãy tìm hiểu và cho biết nếu các khí này được đưa thẳng ra ngoài môi trường mà không qua xử lí thì sẽ gây ảnh hưởng như thế nào tới môi trường sống. Câu 7 (SGK-KNTT): Gang và thép có thành phần khác nhau như thế nào? Thành phần đó ảnh hưởng đến tính chất vật lí của gang, thép như thế nào? Nêu ví dụ về các ứng dụng nổi bật của gang và thép trong cuộc sống. Câu 8 (SGK-KNTT): Phương pháp tách kim loại nào đã được vận dụng trong quá trình sản xuất gang? Giải thích. Câu 9 (SGK-CD): Viết phương trình hoá học của phản ứng điện phân nóng chảy sodium chloride để thu được kim loại natri (sodium) và khí chlorine. Câu 10 (SGK-CD): Người ta tách được sắt ra khỏi iron(III) oxide (Fe 2 O 3 ) bằng cách cho Fe 2 O 3 phản ứng với carbon monoxide (CO) ở nhiệt độ cao: Fe 2 O 3 + 3CO ot 2Fe + 3CO 2 Phản ứng tạo ra kim loại sát ở trạng thái (thể) nào? Biết rằng nhiệt độ thực hiện phản ứng cao hơn nhiệt độ nóng chảy của sắt (iron). Câu 11 (SGK-CD): Quặng sphalerite (hình bên) có thành phần chính là zinc sulfide (ZnS). Từ quặng sphalerite người tách kẽm như sau: Nung quặng sphalerite trong không khí ở nhiệt độ cao thu được zinc oxide (ZnO): 2ZnS + 3O 2 ot 2ZnO +2SO 2 Quặng sphalerite Sau đó cho ZnO tác dụng với carbon ở nhiệt độ cao tách được kẽm ra khỏi zinc oxide: ZnO + C ot Zn + CO Kẽm thu được ở trạng thái hơi do nhiệt độ thực hiện phản ứng cao hơn nhiệt độ hoá hơi của kẽm. Làm thế nào để chuyển kẽm ở trạng thái hơi về trạng thái rắn? Câu 12 (SGK-CD): Theo em, vì sao người ta không dùng kim loại nhôm để chế tạo ổ khoá và chìa khoá? Câu 13 (SGK-CD): Dựa vào sơ đồ lò nấu gang ở hình bên dưới và các giai đoạn phản ứng diễn ra trong quá trình luyện gang, hãy cho biết thành phần của khí thoát ra khỏi lò.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.