Nội dung text 19. THPT MARIE CURIE - TP HỒ CHÍ MINH (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
A. 353 0 C B. 348 0 C C. 80 0 C D.75 0 C Câu 7: Khi nén khí đẳng nhiệt trong xi lanh thì số phân từ trong một đơn vị thể tích A. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất. B. tăng tỉ lệ thuận với áp suất. C. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất. D. không đổi. Câu 8: Một khối khí xác định có thể biến đổi trạng thái để có thể tích và áp suất ứng với các điểm a, b, c, d trong đồ thị pOV như hình bên. Khối khí có nhiệt độ nhỏ nhất ứng với trạng thái của điểm A. a B. c C. b D. d p V O a b c d Câu 9: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 at, 15 lít, 300 K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12 lít. Nhiệt độ của khí nén bằng A. 420 Κ. Β. 400 Κ. C. 150 K. D. 600 K. Câu 10: Đầu năm 2024, các quốc gia Bắc Âu đã chứng kiến thời tiết cực lạnh, với nhiệt độ thấp nhất trong 25 năm ở mức -44,3 0 C, người dân đã đun sôi nước, nhanh chóng mang ra ngoài và hất tung nó theo hình vòng cung trên không trung, ngay lập tức biến thành một đám mây băng giá. Đây là hiện tượng A. ngưng kết. B. đông đặc C. ngưng tụ D. nóng chảy. Câu 11: Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nào sau đây? A. nhiệt độ tuyệt đối và thể tích. B. thể tích và áp suất. C. nhiệt độ tuyệt đối, thể tích và áp suất. D. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. Câu 12: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phần tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 13: Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian nước sôi là A. 8 phút. B. 6 phút. C. 2 phút. D. 4 phút. 0 (tC) Nhiệt độThời gian (phút) 1020 20 40 60 80 100 O BC D Câu 14: Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng m 1 và m 2 có đồ thị biến đổi áp suất theo nhiệt độ như hình bên. Mối quan hệ giữa m 1 và m 2 là A. m 1 ≤ m 2 . B. m 1 = m 2 . C. m 1 > m 2 . D. m 1 < m 2 . O p T 2m 1m Câu 15: Nhiệt độ nào sau đây không tồn tại trong thực tế? A. 365 0 C B. 758 0 C C. -324 0 C D. -142 0 C
Câu 2: Túi khí xe ô tô là một phần của hệ thống an toàn được thiết kế để bảo vệ người lái và hành khách trong trường hợp va chạm vượt ngưỡng nguy hiểm. Cấu tạo túi khí ô tô được xây dựng từ ba thành phần chính: hệ thống cảm biến, bộ phận kích nổ và túi khí (được làm từ sợi tổng hợp, co giãn tốt, chịu lực cao, chống nhiệt và chống cháy tốt). Khi có sự va chạm xảy ra, những tín hiệu từ hệ thống cảm biến được truyền tới bộ điều khiển túi khí. Bộ phận kích nổ sẽ tạo ra một lượng lớn khí N 2 để làm phồng túi khí nhanh chóng, bảo vệ an toàn cho người ngồi trên xe, đồng thời khí bên trong túi cũng xì hơi nhanh qua các lỗ thoát khí để tránh gây áp lực lên cơ thể. Một túi khí tiêu chuẩn có thể tích xấp xỉ 60 lít khi được bơm căng ở 25 0 C và chịu được áp suất tối đa lên đến 5 psi (1 psi ≈ 6,895 kPa). Phát biểu Đún g Sai a) Khi xảy ra va chạm, hệ thống túi khí sẽ phồng lên rất nhanh để tạo thành đệm hơi giúp làm giảm chấn thương cho người ngồi trong xe. b) Áp suất tối đa mà túi khí tiêu chuẩn chịu được có giá trị xấp xỉ 34,475 kPa. c) Cần sản sinh 0,5 mol khí N 2 để bơm căng túi khí này đến áp suất 3 psi ở nhiệt độ 25 0 C d) Lực bung mạnh của túi khí vẫn có khả năng gây thương tích cho người ngồi trong xe, đặc biệt là trẻ em. Túi khí hoạt động hiệu quả nhất khi kết hợp với dây an toàn và không nên để trẻ nhỏ ngồi ở ghế trước. Câu 3: Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được mô tả trong hệ tọa độ pOV như hình vẽ. Biết ở trạng thái (1) khối khí có nhiệt độ 300 K. V(lit) p(atm) 315 1 5 (1) (2) (3) O Phát biểu Đún g Sai a) Số mol của khí trong mẫu là 0,203 mol. b) Từ (2) → (3) là quá trình khí dãn nở đẳng nhiệt. c) Từ (1) → (2) là quá trình đẳng áp, thể tích tăng gấp 5 lần. d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là 1200 0 C PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Tính nhiệt lượng (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 gam nước đá ở 0 0 C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.10 5 J/kg. Đáp án Câu 2: Để đo nhiệt độ trên bề mặt các thiên thể, các nhà thiên văn học thường dùng hệ thức Vien T.λ max = 2900 (µm.K) trong đó λ max là bước sóng ứng với cường độ lớn nhất. Mặt trời của chúng ta phát ra phần lớn bức xạ ở bước sóng 550 nm. Nếu một ngôi sao phát ra phần lớn bức xạ ở T bước sóng 137,5 nm thì nhiệt độ tuyệt đối trên bề mặt của ngôi sao đó cao gấp bao nhiêu lần so với nhiệt độ tuyệt đối trên bề mặt của Mặt trời? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Đáp án Câu 3: Khí cacbon điôxit (CO 2 ) được sử dụng trong các bình chữa cháy. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất, CO 2 (lỏng) trong bình thoát ra ngoài qua hệ thống và chuyển thành dạng tuyết thán khí (rắn), lạnh tới –78°C. Khi phun vào đám cháy,