Nội dung text 31. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 31 - File word có lời giải.pdf
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 31 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim Câu 82: Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường A. Glucôzơ. B. Lactôzơ. C. Mantôzơ. D. Galactôzơ. Câu 83: Thức ăn của Voọc (Trachypithecus poliocephalus) chủ yếu là lá, quả cây rừng mọc trên các đảo. Tính đến 26/9/2023, số lượng Voọc tại đảo Cát Bà có 82 cá thể, sống rải rác trên các đảo đá vôi thuộc vườn Quốc gia Cát Bà. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể ? A. Mật độ cá thể. B. Khả phân bố. C. Kích thước quần thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 84: Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú,... đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản. Kết quả dẫn tới mỗi nhóm cá thể bảo vệ một khu vực sống riêng, một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. Đây là biểu hiện của mối quan hệ A. hội sinh. B. hỗ trợ. C. cộng sinh. D. cạnh tranh. Câu 85: Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN? A. Lưu huỳnh. B. Photpho. C. Ôxy. D. Hiđrô. Câu 86: Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào dưới đây? A. Cơ quan thoái hóa. B. Tế bào học. C. Hóa thạch. D. Sinh học phân tử. Câu 87: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 88: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. Cừu Đôly. B. Dâu tằm tam bội. C. Giống lúa lùn IR22. D. Giống lúa “gạo vàng”. Câu 89: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch. Câu 90: Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng lưỡng bội không phân li khi nguyên phân sẽ tạo ra tế bào A. lệch bội. B. lưỡng bội. C. tứ bội. D. đơn bội Câu 91: Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh? A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển. Câu 92: Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là A. nấm. B. thực vật. C. sinh vật nhân sơ. D. động vật nguyên sinh. Câu 93: Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen? A. Khuôn mẫu. B. Bán bảo toàn. C. Bổ sung. D. Đa phân. Câu 94: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là A. NMU. B. Cônsixin. C. EMS. D. 5BU. Câu 95: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tác động cộng gộp. B. gen đa hiệu. C. tương tác bổ sung. D. liên kết gen. Câu 96: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai? A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb
Câu 97: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào? A. Đỏ. B. Da cam. C. Lục. D. Xanh tím. Câu 98: Ở Bắc Mỹ, chồn hôi đốm phía đông giao phối vào cuối mùa đông, còn chồn hôi đốm phía tây giao phối vào cuối hè. Mặc dù phạm vi địa lý của chúng trùng nhau, các loài không giao phối với nhau khác. Điều gì rất có thể ngăn hai loài này giao phối với nhau? A. Cách ly sinh thái. B. Cách li giao tử. C. Cách li địa lý. D. Cách li sinh sản. Câu 99: Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng nào sau đây? A. Nho. B. Ngô. C. Củ cải đường. D. Dâu tằm. Câu 100: Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp? A. 100% con có râu. B. 100% con không râu. C. 50% có râu : 50% không râu. D. 1 cá cái không râu, cá đực có râu. Câu 101: Các yếu tố vô sinh ảnh hưởng đến sự phát triển của cỏ trong đồng cỏ bao gồm A. vi khuẩn và đất. B. giun đất và chất dinh dưỡng. C. độ ẩm và muối khoáng. D. phân bón và sinh vật phân hủy. Câu 102: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. tuyến nước bọt. B. tuyến tụy. C. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. D. tuyến gan. Câu 103: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là A. 21. B. 14. C. 13. D. 7. Câu 104: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì? A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực. C. Chỉ di truyền ở giới cái. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử. Câu 105: Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này? A. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống. B. Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ câu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền, chống lại hiện tượng thoái hóa giống. C. Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ lớn để tạo ra sự khác biệt về mặt di truyền qua các thế hệ, tránh hiện tượng thoái hóa giống. D. Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, làm cho chúng không bị thoái hóa giống. Câu 106: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Nhóm tuổi. D. Thành phần loài. Câu 107: Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1? A. aaBbDd × AaBbDd. B. AaBbDd × aabbDd. C. AAbbDd × aaBbDd. D. aaBbDd × aaBbDd. Câu 108: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây tham gia cấu tạo diệp lục? A. Zn. B. Cl. C. Fe. D. Mg. Câu 109: Các loài trong quần xã thường có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau theo các mối quan hệ. Bảng bên liệt kê các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mối quan hệ 1 là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa nấm và vi khuẩn lam thuộc mối quan hệ 3. C. Quan hệ giữa cá ép bám trên lưng cá mập để mang đi xa thuộc mối quan hệ 2. D. Loài bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống là mối quan hệ 4. Câu 110: Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là A. tâm nhĩ trái. B. tâm thất trái. C. tâm nhĩ phải. D. tâm thất phải. Câu 111: Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định ; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q trong các gia đình. Biết người đàn ông G đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh này . Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ? I. Có 5 người trong gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên. II. Khả năng người G mang gen gây bệnh P là 19%. III. Khả năng người H không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%. IV. Xác suất để cặp vợ chồng F và G sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 112: Năm 2000, một loài cỏ biển (Caulerpa taxifolia) được sử dụng trong bể cá nhiệt đới, đã được tìm thấy ngoài khơi bờ biển California. Chúng có nguồn gốc từ Ấn Độ Dương, loài C. taxifolia nổi tiếng với khả năng phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh với cỏ biển bản địa. Hiện tại, nó nằm trong danh sách các loài xâm lấn quốc tế. Có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của việc du nhập C. taxifolia vào bờ biển California? I. Không có loài thiên địch hoặc loài cạnh tranh về dinh dưỡng nên loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng và lấn át các loài sinh sản bản địa. II. Loài C. taxifolia sẽ phát triển kém vì phải cạnh tranh với các loài cỏ biển bản địa, vốn thích nghi tốt hơn với môi trường tự nhiên. III. Loài C. taxifolia sẽ phát triển nhanh chóng, dẫn đến sự gia tăng về đa dạng của quần xã sinh vật. IV. Vì không phải là môi trường sống tự nhiên ở Ấn Độ Dương, loài C. taxifolia sẽ không thể phát triển. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 113: Tại một quần xã, khi nghiên cứu về thức ăn của một số loài động vật, người ta lập được bảng sau: Động vật Thức ăn Chuột chù Cào cào Chim ưng Rắn Nhện Thực vật Chuột chù X X Chim ưng X X Cào cào X Nhện X Rắn X Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Rắn có thể được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Nếu sử dụng bảng để lập lưới thức ăn, thì lưới này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. III. Mối quan hệ giữa chuột chù và nhện giống mối quan hệ giữa rắn và chim ưng. IV. Nếu thực vật suy giảm sinh khối mạnh, các loài trong quần xã đều có nguy cơ suy giảm số lượng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Các tế bào cấu tạo nên lá trên cây giống hệt nhau về mặt di truyền, tuy nhiên các lá thường có hình dạng và kích thước khác nhau, như thể hiện trong sơ đồ dưới đây. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về sự thay đổi hình dạng của lá cây? I. Các lá trên ngọn cây nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn, khiến các gen trong tế bào của chúng được biểu hiện khác nhau. II. Các gen trong tế bào của lá ở ngọn cây bị ánh sáng mặt trời phá hủy làm cho lá ngừng phát triển. III. Các lá gần cuối cây có nhiều gen liên quan đến kích thước lá, khiến chúng phát triển lớn hơn. IV. Các gen trong các tế bào của lá gần cuối cây gia tăng số lượng, khiến chúng phát triển lớn hơn nữa. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất. II. Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%. III. Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4. IV. Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116: Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính: XX là giống cái, XY là giống đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp NST thường); alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác); alen D quy định có tua cuốn trội hoàn toàn so với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? I. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa. II. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%. III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%. IV. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như phép lai trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 117: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’; 5’UGU3’ 5’UXX3’ 5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’ 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ 5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’ 5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’