PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học. - GV.docx


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 2 Đáp án: a) Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra: - Trong thí nghiệm 1: H 2 (g) + I 2 (g) ⇌ 2HI(g). - Trong thí nghiệm 2: 2HI(g) ⇌ H 2 (g) + I 2 (g). b) Trong cả hai thí nghiệm trên, dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng. Do hai phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch, trong cùng một điều kiện, các chất phản ứng tác dụng với nhau tạo thành các chất sản phẩm (phản ứng thuận), đồng thời các chất sản phẩm lại tác dụng với nhau tạo thành các chất ban đầu (phản ứng nghịch). Ví dụ 3. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl 2  tác dụng với nước. a) Quá trình hình thành hang động, thạch nhũ là một ví dụ điển hình về phản ứng thuận nghịch trong tự nhiên. Nước có chứa CO 2  chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO 3 ) 2  (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO 3 ) 2  trong nước lại bị phân huỷ tạo ra CO 2  và CaCO 3  (phản ứng nghịch), hình thành các thạch nhũ, măng đá, cột đá. Đáp án: a) Cl 2 (aq) + H 2 O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq). b) CO 2 (aq) + H 2 O(l) + CaCO 3 (s) ⇌ Ca(HCO 3 ) 2 (aq). Ví dụ 4. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu. B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu. C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn. D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện. II. CÂN BẰNG HÓA HỌC 1) Trạng thái cân bằng: - Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch ( tnn=n ).
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 3 - Cân bằng hóa học là một cân bằng động, phản ứng vẫn diễn ra theo 2 chiều nhưng với tốc độ bằng nhau nên ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất không thay đổi. - Ví dụ: Cho phản ứng thuận nghịch: o t,xt,p 223N3H2NH+ˆˆˆˆ†‡ˆˆˆˆ + 22 3 223 3tn ttNH tn 2 nnNH NHNH ,:Tèc ®é ph¶n øng thuËn, tèc ®é ph¶n øng nghÞch k.C.C , trong ®ã k,k: H»ng sè tèc ®é ph¶n øng k.C C,C,C: Nång ®é mol ìï nn ïìï n=ï ïïï íí ïïn= ïï ïîï ïî . + Thời điểm ban đầu: t (max)ntn,0 vµ v gi¶m dÇn, t¨ng dÇn; nn=n + 3 223 22 2 NH32 t tntNHnNH3 nNH Ck Sau 1 thêi gian th× k.C.Ck.C kC.Cn=n®=®= 2) Hằng số cân bằng: a) Biểu thức của hằng số cân bằng: - Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ˆˆ†‡ˆˆ cC + dD cd C Cab K: Haèng soá caân baèng[C][D] - ÔÛ traïng thaùi caân baèng: K; [A].[B][A], [B], [C], [D]: noàng ñoä mol cuûa A, B, C, D ìï ï =í ï ïî + Thực nghiệm cho thấy: hằng số cân bằng K C của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng. + Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng. Ví dụ: C (s) + CO 2 (g) ˆˆ†‡ˆˆ 2CO (g) 2 C 2 [CO] K [CO]= . b) Ý nghĩa của hằng số cân bằng: - Hằng số cân bằng K C phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng. - K C càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế, K C càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế. Ví dụ 1. Xét phản ứng thuận nghịch: H 2 (g) + I 2 (g) ⇌ 2HI(g). Số liệu về sự thay đổi số mol các chất trong bình phản ứng ở thí nghiệm 1 được trình bày trong Bảng 1.1 dưới đây: Bảng 1.1. Số mol các chất trong bình phản ứng của thí nghiệm 1 thay đổi theo thời gian Thực hiện các yêu cầu:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC 4 a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol các chất theo thời gian. b) Từ đồ thị, nhận xét về sự thay đổi số mol của các chất theo thời gian. c) Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận và phản ứng nghịch, từ đó dự đoán sự thay đổi tốc độ của mỗi phản ứng theo thời gian (biết các phản ứng này đều là phản ứng đơn giản). d) Bắt đầu từ thời điểm nào thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi nữa? Đáp án: a) Đồ thị: b) Số mol H 2  và I 2  giảm dần từ 1,0 → 0,2 mol trong khoảng thời gian từ t 0  đến t 4 ; số mol không đổi bằng 0,2 mol từ t 4  trở đi. Số mol HI tăng dần từ 0 → 1,6 mol trong khoảng thời gian từ t 0  đến t 4 ; số mol không đổi bằng 1,6 mol từ t 4  trở đi. c) Biểu thức định luật tác dụng khối lượng: đối với phản ứng thuận: v = k.[H 2 ].[I 2 ]; với phản ứng nghịch: v = k.[HI] 2 . Theo thời gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần; tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. d) Bắt đầu từ thời điểm t 4  thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi nữa. Ví dụ 2. Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H 2 (g) + I 2 (g). a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian. b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng trên bắt đầu đạt đến trạng thái cân bằng. a) Đồ thị: b) Phản ứng bắt đầu đạt trạng thái cân bằng được biểu biễn tại điểm A trên đồ thị. Ví dụ 3. Cho các nhận xét sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.