PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 10. (GV).THI ONLINE LÀM CHỦ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (BUỔI 1).docx

THI ONLINE : LÀM CHỦ KIẾN THỨC NGỮ PHÁP: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (BUỔI 1) Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits  each of the numbered blanks from 1 to 30.  1. Last week, I finally decided (1) _______ something new—joining a pottery class! I had always been  hesitant to step out of my comfort zone, but a friend persuaded me (2) _______ it a shot. The first class  took place yesterday and it was interesting and enjoyable. Now, I’m excited to return to the class next  week. I hope (3) _______ my skills and maybe even surprise myself by making something truly beautiful.  Tuần trước, cuối cùng tôi đã quyết định thử một điều mới tham gia lớp học làm gốm! Trước giờ tôi luôn ngần ngại bước ra khỏi vùng an toàn của mình, nhưng một người bạn đã thuyết phục tôi thử sức. Lớp học đầu tiên diễn ra vào hôm qua và rất thú vị và bổ ích. Bây giờ, tôi rất háo hức được quay lại lớp học vào tuần tới. Tôi hy vọng sẽ cải thiện kỹ năng của mình và thậm chí có thể tự làm mình ngạc nhiên bằng cách tạo ra một thứ gì đó thực sự đẹp đẽ. Question 1. A. to try B. trying C. to trying D. try   Kiến thức về động từ nguyên mẫu có “to”: decide to V: quyết định làm gì đó Tạm dịch: Last week, I finally decided to try something new joining a pottery class! (Tuần trước, cuối cùng tôi đã quyết định thử một điều mới tham gia lớp học làm gồm!)  Chọn đáp án A Question 2. A. give B. to give C. giving D. to giving Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': persuade somebody to V: thuyết phục ai đó làm gì Tạm dịch: had always been hesitant to step out of my comfort zone, but a friend persuaded me to give it a shot. (Trước giờ tôi luôn ngần ngại bước ra khỏi vùng an toàn, của mình, nhưng một người bạn đã thuyết phục tôi thử sức.)  Chọn đáp án B Question 3. A. improve B. improving C. to improving D. to improve  Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': hope to V: hy vọng làm gì Tạm dịch: I hope to improve my skills and maybe even surprise myself by making something truly beautiful. (Tôi hy vọng sẽ cải thiện kỹ năng của mình và thậm chí có thể tự làm mình ngạc nhiên bằng cách tạo ra một thứ gì đó thực sự đẹp đẽ.)  Chọn đáp án D 2. Emma intended (4) _______ her friends over for the weekend, but she wasn’t sure if it was a good idea.  She considered (5) _______ snacks and games to make the evening fun, but hosting a gathering also meant  a lot of cleaning afterward. She also wondered if her parents would mind (6) _______ so many guests at  home. After thinking it through, she asked them first before making any plans.  Emma định mời bạn bè đến chơi vào cuối tuần, nhưng cô không chắc liệu đó có phải là một ý kiến hay. Cô cân nhắc đến việc chuẩn bị đồ ăn nhẹ và trò chơi để buổi tối thêm vui vẻ, nhưng tổ chức một buổi tụ họp cũng có nghĩa là phải dọn dẹp rất nhiều sau đó. Cô cũng tự hỏi liệu bố mẹ cô có phiền khi có nhiều khách đến nhà như vậy không. Sau khi suy nghĩ kỹ, cô ấy đã hỏi họ trước khi đưa ra bất kỳ kế hoạch nào. Question 4. A. inviting B. to invite C. to inviting D. invite  Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': intend to V: định làm gì Tạm dịch:
Emma intended to invite her friends over for the weekend, but she wasn't sure if it was a good idea. (Emma định mời bạn bè đến chơi vào cuối tuần, nhưng cô không chắc liệu đó có phải là một ý kiến hay.) Chọn đáp án B Question 5. A. preparing B. to preparing C. to prepare D. prepare Kiến thức về danh động từ: consider + V-ing: cân nhắc làm gi Tạm dịch: She considered preparing snacks and games to make the evening fun, but hosting a gathering also meant a lot of cleaning afterward. (Cô cân nhắc đến việc chuẩn bị đồ ăn nhẹ và trò chơi để buổi tối thêm vui vẻ, nhưng tổ chức một buổi tụ họp cũng có nghĩa là phải dọn dẹp rất nhiều sau đó.)  Chọn đáp án A Question 6. A. have B. to have C. having D. to having   Kiến thức về danh động từ: mind + V-ing: phiền làm gì Tạm dịch: She also wondered if her parents would mind having so many guests at home. (Cô cũng tự hỏi liệu bố mẹ cô có phiền khi có nhiều khách đến nhà như vậy không.)  Chọn đáp án C 3. When studying, remember (7) _______ short breaks to avoid burnout. Resting for a while enables your  brain (8) _______ information better and improves concentration. If you feel overwhelmed, stop (9)  _______ for a few minutes before continuing. This way, you’ll stay more focused and retain knowledge  more effectively.  Khi học, hãy nhớ dành một vài phút nghỉ ngơi để tránh kiệt sức. Nghỉ ngơi một lúc sẽ giúp bộ nào bạn tiếp thu thông tin tốt hơn và cải thiện sự tập trung. Nếu bạn cảm thấy choáng ngợp, hãy ngừng lại để thư giãn trong vài phút trước khi tiếp tục. Bằng cách này, bạn sẽ duy trì sự tập trung và giữ kiến thức hiệu quả hơn. Question 7. A. to take B. to taking C. take D. taking Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': remember to V: nhớ phải làm gì remember V-ing: nhớ đã làm gì Tạm dịch: When studying, remember to take short breaks to avoid burnout. (Khi học, hãy nhớ dành một vài phút nghỉ ngơi để tránh kiệt sức.)  Chọn đáp án A Question 8. A. absorb B. to absorbing C. absorbing D. to absorb Kiến thức về động từ nguyên mẫu có “to”: enable + tân ngữ + to V: cho phép làm gì Tạm dịch: Resting for a while enables your brain to absorb information better and improves concentration. (Nghỉ ngơi một lúc sẽ giúp bộ nào bạn tiếp thu thông tin tốt hơn và cải thiện sự tập trung.)  Chọn đáp án D Question 9. A. relax B. to relax C. to relaxing D. relaxing Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': stop to V: dùng để làm gi stop V-ing: dừng việc đang làm lại Tạm dịch: If you feel overwhelmed, stop to relax for a few minutes before continuing. (Nếu bạn cảm thấy choáng ngợp, hãy ngừng lại để thư giãn trong vài phút trước khi tiếp tục.)  Chọn đáp án B 4. People tend (10) _______ to their own opinions and often find it hard to accept different perspectives.  However, there's no point in (11) _______ endlessly without listening to others. Instead, we should  practise
(12) _______ different viewpoints, even if we don’t agree with them. This helps create better  understanding and more meaningful discussions.  Mọi người có xu hướng bảo thủ với quan điểm của mình và thường thấy khó chấp nhận những quan điểm khác. Tuy nhiên, không có ích gì khi tranh cãi liên miên mà không lắng nghe người khác. Thay vào đó, chúng ta nên thực hành tôn trọng các quan điểm khác nhau, ngay cả khi chúng ta không đồng ý với chúng. Điều này giúp tạo ra sự hiểu biết tốt hơn và các cuộc thảo luận có ý nghĩa hơn. Question 10. A. stick B. to stick C. to sticking D. sticking Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': tend to V: có xu hướng làm gì Tạm dịch: People tend to stick to their own opinions and often find it hard to accept different perspectives. (Mọi người có xu hướng bảo thủ với quan điểm của mình và thường thấy khó chấp nhận những quan điểm khác.) Chọn đáp án B Question 11. A. to argue B. argue C. arguing D. to arguing  Kiến thức về danh động từ: there's no point in + V-ing: vô ích khi làm gì Tạm dịch: However, there's no point in arguing endlessly without listening to others. (Tuy nhiên, không có ích gì khi tranh cãi liên miên mà không lắng nghe người khác.) → Chọn đáp án C Question 12. A. respect B. to respect C. to respecting D. respecting  Kiến thức về danh động từ: practise + V-ing: thực hành làm gì Tạm dịch: Instead, we should practise respecting different viewpoints, even if we don't agree with them. (Thay vào đó, chúng ta nên thực hành tôn trọng các quan điểm khác nhau, ngay cả khi chúng ta không đồng ý với chúng.)  Chọn đáp án D 5.  Steps to Set Up Your New Laptop To set up a new laptop easily, we encourage you (13) _______ these simple steps: ● Turn on the laptop by pressing the power button.  ● Spend some time (14) _______ a user account with a strong password for security. ● Don’t forget (15) _______ the necessary software after connecting to a reliable Wi-Fi network. By completing these steps, you ensure your laptop is ready for everyday use. Just customise  it to fit your needs and enjoy (16) _______ all its features! Các bước để cài đặt laptop mới Để cài đặt laptop mới dễ dàng, chúng tôi khuyến khích bạn làm theo các bước đơn giản này • Bật laptop bằng cách nhấn nút nguồn. • Dành một chút thời gian tạo ra tài khoản người dùng với mật khẩu mạnh để bảo mật. • Đừng quên cài đặt phần mềm cân thiết sau khi kết nối với mạng Wi-Fi đáng tin cậy. Bằng cách hoàn thành các bước này, bạn đảm bảo rằng laptop của bạn sẵn sàng cho việc sử dụng hàng ngày. Chỉ cần tuỳ chỉnh nó để phù hợp với nhu cầu của bạn và tận hưởng khám phá tất cả các tính năng của nó! Question 13. A. follow B. to following C. following D. to follow Kiến thức về động từ nguyên mẫu có 'to': encourage somebody to V: khuyến khích ai đó làm gì Tạm dịch: To set up a new laptop easily, we encourage you to follow these simple steps (Để cài đặt laptop mới dễ dàng, chúng tôi khuyến khích bạn làm theo các bước đơn giản này.)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.