Nội dung text CHƯƠNG 8 ETHYLIC ALCOHOL & ACETIC ACID-HS.pdf
2 Chủ đề 1: ETHYLIC ALCOHOL A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. CÔNG THỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Mô hình phân tử ethanol - Công thức phân tử: C2H6O - Công thức cấu tạo: => Ethylic alcohol (ethanol) là hợp chất hữu cơ có nhóm -OH => đây là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng,vị cay, sôi 78,3oC, tan vô hạn trong nước, hòa tan nhiều chất như iodine (I2), benzene,... - Độ cồn là số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100mL ở 20oC => kí hiệu: Xo hoặc X% vol. Ví dụ: cồn y tế 70o có nghĩa là trong 100mL cồn 70o có chứa 70mL ethylic alcohol nguyên chất và 30mL nước. Cách pha dung dịch ethanol 45o . Ta thêm nước từ từ vào ống đong có chứa sẵn 45mL ethylic alcohol nguyên chất cho đến khi được 100mL dungdịch rồi khuấy đều. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.Phản ứng cháy
3 Ethylic alcohol cháy trong không khí tạo CO2, H2O tỏa nhiều nhiệt, ngọn lửa màu xanh mờ. C2H5OH + 3O2 0 ⎯⎯→t 2CO2 + 3H2O Đốt cồn trong đĩa thủy tinh 2.Phản ứng sodium (Natri, Na) 2C2H5OH + 2Na ⎯⎯→ 2C2H5ONa + H2 Trong phản ứng trên nguyên tử H của nhóm -OH đã được thay thế bởi nguyên tử Na => nhóm- OH gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol. Na + C2H5OH IV. ĐIỀU CHẾ 1. Từ tinh bột: lên men các nguyên liệu chứa tinh bột=> phương pháp truyền thống, sản xuất tại nhà (C6H10O5)n + nH2O ⎯⎯⎯→ enzym nC6H12O6 tinh bột glucose C6H12O6 ⎯⎯⎯→ enzym 2C2H5OH + 2CO2 glucose 2.Từ ethylene: Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp để điều chế ethanol CH2=CH2 + H2O 0 ⎯⎯⎯⎯→ H PO ,t 3 4 C2H5OH V.ỨNG DỤNG Ethylic alcohol là một trong những hóa chất được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống. Một số ứng dụng chính của ethylic alcohol VI. TÁC HẠI CỦA VIỆC LẠM DỤNG RƯỢU BIA VÀ ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
4 Hiện nay, có nhiều loại đồ uống chứa cồn như rượu, bia, nước quả lên men,... Sử dụng quá nhiều đồ uống này sẽ tăng nguy cơ bị viêm gan, viêm loét dạ dày, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, gây tổn thương hệ thẩn kinh, rối loạn tâm thần. Việc lạm dụng rượu, bia là một trong các nguyên nhân gây tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bạo lực trong các mối quan hệ gia đình và xã hội. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1: Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ethylic alcohol, độ cồn. Câu 1 (SGK-KNTT). Dựa vào mô hình phân tử ethylic alcohol, hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol (ethanol) và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon. Mô hình phân tử ethanol Câu 2 (SGK-KNTT). Quan sát các sản phẩm trong đời sống có chứa ethylic elcohol (rượu gạo, cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,...), em hãy nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan của ethylic alcohol. Câu 3 (SGK-KNTT).Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky,.. có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol,... các giá trị này có ý nghĩa như thế nào? Câu 4 (SGK-CTST): Quan sát hình 24.1, hãy nhận xết về công thức cấu tạo của ethylic alcohol Câu 5 (SGK-CTST): Dựa vào yếu tố nào để biết ethylic alcohol nhẹ hơn nước? Câu 6 (SGK-CTST): Trong quá trình nấu rượu thủ công có công đoạn chưng cất rượu (đun nóng và ngưng tụ để thu được rượu) bằng dụng cụ chuyên dụng. Hãy cho biết quá trình chưng chất rượu nêu trên dựa vào tính chất vật lí nào của ethylic alcohol? Giải thích. Câu 7 (SGK-CD): Từ các công thức phân tử CH4O và C3H8O hãy viết công thức cấu tạo của các chất có đặc điểm cấu tạo tương tự cấu tạo của ethylic alcohol. Câu 8 (SGK-CTST): Theo em, độ cồn là gì? Hãy cho biết dựa vào tính chất vật lí nào để làm cơ sở pha loãng ethylic alcohol thành dung dịch ethylic alcohol 45o Câu 9 (SGK-CD): Cồn có tác dụng diệt khuẩn tốt nên thường dùng để khử khuẩn. Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu “cồn 70o ”