Nội dung text 25. BAI 26 KNTT-Năng lượng nhiệt và nội năng.docx
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - THẦY DƯƠNG THÀNH TÍNH TRIỂN KHAI Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Như Thảo Trang 2 Câu 3: Mô tả, giải thích và thực hiện hai cách khác nhau để làm tăng năng lượng nhiệt của hai bàn tay mình. Hướng dẫn giải - Cách 1: Xoa hai bàn tay với nhau sau vài lần xoa sẽ thấy hai bàn tay nóng lên.Giải thích: Khi xoa tay vào nhau các hạt cấu trúc phân tử, nguyên tử trong tay dao động nhiều hơn, chuyển động nhanh hơn làm tăng nhiệt năng. Hay có thể giải thích như sau, khi hai bàn tay xoa vào nhau có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang nhiệt năng, làm hai bàn tay nóng lên. - Cách 2: Hơ hai bàn tay mình trên ngọn lửa sau một lúc sẽ thấy hai bàn tay nóng lên. Giải thích: Do ngọn lửa có năng lượng nhiệt lớn nên truyền nhiệt lượng cho hai bàn tay làm chúng nóng lên. Câu 4: Tìm ví dụ thực tế về sự chuyển hóa từ nhiệt năng sang các dạng năng lượng khác và ngược lại. Hướng dẫn giải - Ví dụ thực tế về sự chuyển hóa từ nhiệt năng sang các dạng năng lượng khác: + Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Những đầu máy xe lửa hơi nước chuyển hoá năng lượng bằng cách đốt cháy các vật liệu như than đá/than cốc, gỗ, hoặc dầu để tạo ra hơi nước trong nồi hơi. Hơi nước làm piston di chuyển qua lại, piston lại gắn liền với trục quay chính của đầu máy xe lửa làm xe lửa chuyển động. + Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng: Trong nhà máy nhiệt điện, năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng. - Ví dụ thực tế về sự chuyển hóa từ các dạng năng lượng khác thành nhiệt năng. + Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng: Sử dụng ấm điện để đun nước, trong quá trình đun điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng nước. + Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng: Con người nạp thức ăn vào cơ thể, năng lượng của thức ăn là hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm ấm cơ thể. C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ) D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC HÌNH ẢNH, PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC) Câu 1: So sánh động năng của phân tử nước ở Hình 26.4a với động năng của phân tử nước ở Hình 26.4b. Hướng dẫn giải Động năng của phân tử nước ở Hình 26.4a lớn hơn động năng của phân tử nước ở Hình 26.4b vì nhiệt độ càng cao, các phân tử, nguyên tử nước chuyển động càng nhanh nên động năng càng lớn. Câu 2: Câu hỏi 3 trang 107 KHTN 8: So sánh nội năng của nước trong hai cốc ở Hình 26.4
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - THẦY DƯƠNG THÀNH TÍNH TRIỂN KHAI Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Như Thảo Trang 3 Hướng dẫn giải Nội năng của phân tử nước ở Hình 26.4a lớn hơn nội năng của phân tử nước ở Hình 26.4b vì động năng của phân tử nước ở Hình 26.4a lớn hơn động năng của phân tử nước ở Hình 26.4b. Câu 3: Trong quá trình trên, động năng của phân tử nước và nguyên tử kim loại; nội năng của nước và của quả cầu trong bình thay đổi như thế nào? Hướng dẫn giải Trong quá trình trên: + Động năng của phân tử nước giảm và động năng của nguyên tử kim loại tăng lên. + Nội năng của phân tử nước giảm và nội năng của quả cầu tăng lên. Câu 4: Theo dõi thí nghiệm đun nước (Hình 26.6), có người khẳng định: - Từ khi bắt đầu đun nước tới khi nước bắt đầu sôi thì nhiệt độ của nước tăng dần. - Khi nước đã sôi thì nhiệt độ của nước không tăng dù vẫn tiếp tục đun. Hãy thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao từ khi bắt đầu đun tới khi nước bắt đầu sôi thì nhiệt độ của nước tăng dần? 2. Khi nước đã sôi, nhiệt độ của nước không tăng dù vẫn tiếp tục đun thì nhiệt năng mà nước nhận được từ đèn cồn đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? Hướng dẫn giải 1. Khi nước được đun (truyền nhiệt từ nguồn nhiệt) thì các phân tử, nguyên tử của nước chuyển động nhanh lên làm nội năng của nước tăng và nhiệt độ của nước tăng theo. Vì nhiệt độ sôi của nước là 100 0 C nên nước sẽ nhận nhiệt lượng từ nguồn nhiệt truyền cho nó tới khi nó sôi. 2. Khi nước đã sôi ở 100 0 C, ta tiếp tục đun thì nước dùng lượng nhiệt đó để chuyển từ thể lỏng sang thể hơi nên nhiệt độ nước không tăng mà vẫn giữ 100 0 C đến khi cạn dần. Trong quá trình này, vẫn có sự chuyển hóa nhiệt năng thành động năng của phân tử nước. Câu 5: Giải thích được các hiện tượng đơn giản trong đời sống có liên quan đến nhiệt năng và nội năng. Ví dụ, tại sao xoa hai tay vào nhau thì tay nóng lên. Hướng dẫn giải Giải thích một số hiện tượng đời sống liên quan tới nhiệt năng và nội năng: - Bỏ đá vào cốc nước thì nước trong cốc lạnh dần: Nhiệt độ của nước giảm dần do đã truyền bớt nhiệt năng cho cục đá, nhiệt độ của đá tăng dần (đá tan dần) vì đã nhận thêm được nhiệt năng từ nước. - Khi xoa hai tay vào nhau thì tay nóng lên vì các hạt cấu trúc, phân tử, nguyên tử trong tay chúng ta dao động nhiều hơn, chuyển động nhanh hơn làm tăng nhiệt năng. E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Soạn 15 câu trắc nghiệm: 7 câu biết + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế hoặc hình ảnh, phát triển năng lực). MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết) Bài 1: Nhiệt năng của một vật là A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Bài 2: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - THẦY DƯƠNG THÀNH TÍNH TRIỂN KHAI Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Như Thảo Trang 4 Bài 3: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng: A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng. Bài 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật? A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. B. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. C. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. Bài 5: Nhiệt lượng là A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt. C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt Bài 6: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng? A. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật nào cũng có. B. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật. D. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng. Bài 7: Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng? A. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu ) Bài 1: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào? A. Hướng từ dưới lên. B. Hướng từ trên xuống. C. Hướng sang ngang. D. Theo mọi hướng. Bài 2: Chọn câu sai trong những câu sau: A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi. C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên. D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật. Bài 3: Thả đồng xu bằng kim loại vào một cốc nước nóng thì: A. nhiệt năng của đồng xu tăng. B. nhiệt năng của đồng xu giảm. C. nhiệt năng của đồng xu không thay đổi. D. nhiệt độ của đồng xu giảm. Bài 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật? A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. Bài 5: Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng: A. Cơ năng sang nhiệt năng. B. Quang năng sang nhiệt năng. C. Nhiệt năng sang nhiệt năng. D. Nhiệt năng sang cơ năng. MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu Bài 1: Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng: