Nội dung text 4. Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM.pdf
C. Giữa chúng có khoảng cách. D. Chuyển động không ngừng. Câu 11: Trong các chất sau, chất nào không phải là chất rắn kết tinh? A. Nước đá. B. Muối ăn. C. Kim cương. D. Nhựa đường. Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có thể nén được dễ dàng. B. Có hình dạng và thể tích riêng. C. Có các phân tử chuyển động hỗn độn. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 13: Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất Chất Nhiệt độ nóng chảy ( ∘C) Nhiệt độ sôi ( ∘C) 1 -201 -196 2 -39 357 3 30 2400 4 327 1749 Chất nào ở thể lỏng ở 20∘C? A. Chất 2. B. Chất 1. C. Chất 3. D. Chất 4. Câu 14: Hình dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất A Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ sôi của chất A là 120∘C. B. Ở phút thứ 8, chất A tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng và khí (hơi). C. Nhiệt độ nóng chảy của chất A là 40∘C. D. Ở phút thứ 4, chất A đang ngưng tụ. Câu 15: Ở nhiệt độ bao nhiêu trong thang Celsius thì giá trị nhiệt độ bằng một nửa nhiệt độ tuyệt đối của nó? A. 50∘C. B. 0∘C. C. 100∘C. D. 273∘C. Câu 16: Một khối khí dãn nở thêm 1 lít ở áp suất không đổi là 105 N/m2. Trong quá trình này, khối khí nhận thêm nhiệt lượng là 500 J. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 600 J. B. -600 J. C. 400 J. D. -400 J. Câu 17: Nhiệt lượng cần cung cấp để một khối băng có khối lượng 2 kg tan chảy hoàn toàn ở nhiệt độ tan chảy 0∘C là 666 kJ. Nhiệt nóng chảy riêng của băng bằng A. 68 kJ/kg. B. 333 kJ/kg. C. 136 kJ/kg. D. 170 kJ/kg.
Câu 2: Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100 J kg.K , nhiệt dung riêng của nước là C2 = 4200 J kg.K . Để tìm nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta làm thí nghiệm như sau: Dùng một bếp điện để đun một hệ gồm một bình bằng đồng đựng một lượng nước đá với nhiệt độ ban đầu của hệ là - 5∘C. Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của hệ, người ta thu được bảng sau: Thời gian (s) 0 60 360 660 960 1260 1340 1540 Nhiệt độ ( ∘C) -5 0 0 0 0 0 0 10 Biết rằng từ thời điểm 0 đến 60 s và 1340 s đến 1540 s, số chỉ của nhiệt kế tăng liên tục. Coi như nhiệt lượng mà hệ nhận được tỉ lệ với thời gian đun (hệ số tỉ lệ không đổi). Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm này là x. 105 J/kg. Giá trị của x bằng bao nhiêu? Câu 3: Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ ban đầu t0 = 10∘C. Người ta dùng một cốc đổ 50 ml nước ở nhiệt độ 60∘C vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50 ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc bình và môi trường. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt đổ thì nhiệt độ của nước trong bình sẽ lớn hơn 40∘C? (Một lượt đổ gồm một lần múc nước vào và một lần múc nước ra) Câu 4: Trong một hệ đun nước bằng năng lượng Mặt Trời, năng lượng Mặt Trời thu thập từ những mặt ngoài của phần góp, nó làm cho nước lưu thông qua các ống của phần góp. Bức xạ Mặt Trời đi vào trong phần góp qua các lớp phủ trong suốt, làm nóng nước trong ống. Nước này được bơm vào các bình chứa. Giả thiết rằng hiệu suất của toàn bộ hệ là 20% (nghĩa là 80% năng lượng Mặt Trời bị mất khỏi hệ). Hỏi diện tích của phần góp là bao nhiêumét vuông khi cần nâng nhiệt độ của 200 lít nước trong bình chứa từ 20∘C đến 40∘C trong 1 giờ. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là 4190 J kg.K ; cường độ của ánh sáng Mặt Trời tới là 700 W/m2. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 5: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 10 kg nóng lên thêm 20∘C sau 2 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 50% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460 J kg.K . Công suất của búa bằng bao nhiêu kW? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân) Câu 6: Một ấm nước bằng kim loại có khối lượng 300 g và chứa 2 lít nước. Khi nhận được nhiệt lượng 517,44 kJ, nhiệt độ của ấm và nước tăng từ 20∘C lên 80∘C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg. K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Nhiệt dung riêng của kim loại làm ấm bằng bao nhiêu J kg.K ?