Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 2 (Đề 1).docx
2 A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 13. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 ; 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 ; 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 14. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 15. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . Công thức hợp chất của R với hydrogen và oxide ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là A. RH 3 , R 2 O 3 . B. RH 4 , RO 2 . C. RH 4 , R 2 O 5 . D. RH 2 , RO 3 . Câu 17. Ion X 2+ có tổng số hạt cơ bản là 58, trong X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Ô số 20, chu kì 4, nhóm IIIA. B. Ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA. C. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA. D. Ô số 20, chu kì 3, nhóm IIA. Câu 18. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11 Na, 12 Mg, 13 Al, 19 K và các tính chất được ghi trong bảng sau: Nguyên tố X Y Z T Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X là Na và Z là Al. B. Z là Al và T là Mg. C. X là Na và Y là K. D. Y là K và T là Na. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a. Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó. b. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn. c. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron. d. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị. Câu 2. Nitrogen là nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. a. Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. b. Công thức oxide cao nhất của nitrogen có dạng NO 2 và là acidic oxide. c. Nguyên tố nitrogen có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố oxygen (Z = 8). d. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của nitrogen có dạng HNO 3 và có tính acid mạnh. Câu 3. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. a. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. b. Các nguyên tố này không thuộc cùng một chu kì. c. Thứ tự tăng dần tính base tương ứng là X(OH) 2 , Y(OH) 2 , Z(OH) 2 . d. Thứ tự tăng dần độ âm điện tương ứng là Z, Y, X. Câu 4. X, Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X, Y có dạng X 2 O và YO 3 . a. X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau. b. X là kim loại, Y là phi kim. c. X 2 O là basic oxide còn YO 3 là acidic oxide.