Nội dung text 182. Sở Nghệ An.docx
Câu 10: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi trạng thái từ (1)(2)(3) theo đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào sau đây về thể tích khí tại ba trạng thái (1), (2), (3) là đúng? A. 321VVV . B. 321VVV . C. 231VVV . D. 132VVV . Câu 11: Khi xoa dung dịch rửa tay sát khuẩn có cồn, ta cảm thấy tay lạnh đi. Nguyên nhân là vì A. cồn bay hơi và quá trình này thu nhiệt từ da tay. B. cồn thẩm thấu vào da truyền nhiệt cho tay. C. cồn bay hơi và quá trình này truyền nhiệt cho da tay. D. tay người thu nhiệt làm dung dịch trở nên lạnh hơn. Câu 12: Nhiệt độ không tuyệt đối là mức nhiệt độ tương ứng với ... của các phân tử bằng 0 và . . . của chúng đạt mức tối thiểu. Các cụm từ phù hợp điền vào chỗ "..." lần lượt là A. thế năng, động năng. B. động năng, thế năng. C. nội năng, thế năng. D. nội năng, động năng. Câu 13: Tương tác nào sau đây không phải là tương tác từ? A. Tương tác giữa hai điện tích đứng yên. B. Tương tác giữa hai dòng điện. C. Tương tác giữa nam châm và dòng điện. D. Tương tác giữa hai nam châm. Câu 14: Một dòng điện xoay chiều có cường độ 0iiIcost , với oiI,, là hằng số; 0 . Chu kì của dòng điện là A. 2 T . B. T 2 . C. T . D. T2 . Câu 15: Chụp cắt lớp (CT scan) là kĩ thuật chụp X-quang các bộ phận cơ thể ở các góc khác nhau. Trong quá trình chụp, bệnh nhân thường được yêu cầu nín thở. Tác dụng chính của việc nín thở là A. tăng sự tập trung của bệnh nhân. B. giảm độ rung của cơ thể do hô hấp. C. tăng độ đâm xuyên của tia X . D. giảm lượng bức xạ chiếu vào cơ thể. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với nội dung của mô hình động học phân tử chất khí? A. Nhiệt độ khí càng cao thì các phân tử khí chuyển động càng chậm. B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. C. Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng. D. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm với thành bình. Câu 17: Đơn vị của cảm ứng từ là A. vêbe (Wb). B. vôn (V). C. tesla (T). D. ampe (A). Câu 18: Thả một chiếc thìa kim loại vào cốc nước nóng. Sau đó, nước nguội đi còn thìa nóng lên. Điều này cho thấy A. cả thìa và nước đều tỏa nhiệt ra không khí. B. không có sự truyền nhiệt giữa nước và thìa. C. năng lượng nhiệt truyền từ nước sang thìa. D. năng lượng nhiệt truyền từ thìa sang nước. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bộ giảm chấn điện từ của ô tô có sơ đồ nguyên lý cấu tạo như hình bên. Hai cặp nam châm vĩnh cửu được gắn cố định với khung xe tạo ra hai vùng từ trường đều có cùng độ lớn cảm ứng từ, nhưng ngược hướng nhau. Một khung dây dẫn hình vuông, được giữ cố định so với trục bánh xe, vuông góc với các đường sức từ và kết nối với một bộ tiêu thụ năng lượng thành một mạch kín (hình a). Coi hai vùng từ trường tiếp xúc với nhau bởi một mặt phẳng ranh giới. Tại thời điểm ban đầu, ranh giới này nằm chính giữa khung dây (hình b). a) Hoạt động của bộ giảm chấn dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Tại thời điểm ban đầu từ thông qua khung dây bằng 0 . c) Từ thời điểm ban đầu, khi bộ hai nam châm chuyển động tịnh tiến xuống dưới thì dòng điện qua bộ tiêu thụ năng lượng có chiều từ M đến N . d) Khi khung xe đang dao động so với khung dây, sao cho khung dây vẫn thuộc hai vùng từ trường thì lực từ do khung dây tác dụng lên nam châm ngược chiều dao động.