PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. Hiên tại tiếp diễn.pdf

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 1 1. Thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn được thành lập bởi thì hiện tại của trợ động từ be + hiện tại phân từ (present participle) A. Xác định Phủ định Nghi vấn phủ đinh I am working I am not working Am I working ? You are working You are not working Are you working ? He / she / it is working He / she / it is not working Is he / she / it working ? You are working We are not working Are we working ? They are working They are not working Are they working ? Nghi vấn phủ định : am I not working ? are you not working ? Is he not working ? v.v... B. Hình thức rút gọn : A. Xác định Phủ định Nghi vấn phủ đinh I’m working I’m not working Aren’t I working ? You’re working You’re not working Aren’t you working ? He’s working He’s not / he isn’t workingv.v... Isn’t he working ? Lưu ý các tĩnh lược qui tắc aren’t I ? thay Am I not ? Hình thức rút gọn nghi vấn am, is, are có thể được tĩnh lược như đã nói ở 104 B : Why’s he working ? (Tại sao anh ta đang làm việc ?) Where’re you working ? (Anh đang làm việc ở đâu vậy ?) 2. Cách viết đúng chính tả của hiện tại phân từ : A. Khi động từ tận cùng bằng một e đơn thì bỏ e trước khi thêm ing : Argue, arguing (tranh cãi), using, promoting, gazing, observing, staring Ngoại trừ age (già đi), dye (nhuộm) và singe (làm cháy sém), ageing, dyeing, singeing. Và những động từ tận cùng bằng ee : agree, agreeing (đồng ý) B. Khi một động từ một vần có một nguyên âm và tận cùng là một phụ âm đơn, thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing : hit, hitting (đánh), run, running (chạy), stop, stopping (dừng lại). Động từ có hai vần trở lên mà vần cuối có một nguyên âm và tận cùng là một phụ âm đơn thì gấp đôi phụ âm này nếu trọng âm ở vần cuối : admit, admitting (thừa nhận) ; begin, beginning (bắt đầu), prefer, preferring (thích). Nhưng : budget, budgeting (dự thảo ngân sách), enter, entering (vào) (Trọng âm không ở vần cuối) Tuy nhiên tận cùng là l sau một nguyên âm đơn cũng phải gấp đôi phụ âm : THE PRESENT TENSES - CÁC THÌ HIỆN TẠI

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 3 Thì tiếp diễn chủ yếu được dùng cho những hành động có chủ đích. Vì thế, một số động từ thường không được dùng ở thì tiếp diễn và chỉ dùng ở một thì hiện tại đó là hiện tại đơn. Những động từ này có thể ở trong các nhóm sau : A. Những động từ chỉ cảm giác : feel (cảm thấy), hear (nghe), see (thấy), smell (ngửi), notice (chú ý), và observe (quan sát) và feel (cảm thấy, look (xem), taste (nếm) dùng như các động từ nối Với feel, look, smell, taste, với hear và see B. Các động từ diễn đạt tình cảm và sự cảm xúc như admire (khâm phục), adore (kính yêu), appreciate (đánh giá cao), care for (thích), loathe (ghê tởm), love (yêu), mind (quan tâm), respect (kính trọng), value (giá trị), want (muốn), wish (ao ước) C. Các động từ chỉ hoạt động thuộc tinh thần như : agree, appreciate (hiểu), assume (ra vẻ), believe (tin), expect (nghĩ), feel (cảm thấy), feel sure / certain (cảm thấy chắc chắn), forget (quên), know (biết), mean (nghĩa), perceive (nhận thức), realize (nhận thức), recall (nhắc), recognize (nhận ra), recollect (nhớ lại), remember (nhớ), see (hiểu), see throgh (nhìn thấy), suppose, think (nghĩ), trust (tin), understand (hiểu). D. Các động từ chỉ sự sở hữu : belong (thuộc về), own (sở hữu), prosscess (sở hữu), own (nợ). How much do I owe you ? (Tôi nợ anh bao nhiêu ?) E. Các trợ động từ, trừ be và have ở một số cách dùng nhất định F. appear (hình như), concern (có liên quan), consist (gồm), contain (chứa), hold (chứa), keep (tiếp tục), matter, seem, signify (biểu hiện), sound (nghe có vẻ) : It concerns us all. (Nó liên quan đến tất cả chúng ta). This box contains explosives. (Cái hộp này chứa các chất nổ). Trạng từ thường dùng với hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, right now, currently, for the time being... Bài tập: 1. John (not read) ________ a book now. 2. What you (do) ________ tonight? 3. Jack and Peter (work) ________ late today. 4. Silvia (not listen) ________ to music at the moment. 5. Maria (sit) ________ next to Paul right now. 6. How many other students you (study) ________ with today? 7. He always (make) ________ noisy at night. 8. Where your husband (be) ________? 9. She (wear) ________ earrings today. 10. The weather (get) ________ cold this season. 11. My children (be)________ upstairs now. They (play)________ games. 12. Look! The bus (come)________. 13. He always (borrow) ________me money and never (give)________ back. 14. While I (do)________ my housework, my husband (read)________ books.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.