PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 036 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf


Câu 8: Một thanh dẫn chiều dài l rơi thẳng đứng dưới tác dụng của trọng lực trong một từ trường đều có các đường sức từ hợp với phương ngang một góc θ như hình vẽ. Suất điện động cảm ứng trong thanh có độ lớn bằng A. Blv. B. Blvsinθ. C. Blvcosθ. D. 0. Câu 9: Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về hướng Tây. Vào thời điểm đó, vectơ cường độ điện trường C đang có A. độ lớn bằng không. B. độ lớn cực đại và hướng về hướng Đông. C. độ lớn cực đại và hướng về hướng Bắc. D. độ lớn cực đại và hướng về hướng Nam. Câu 10: Trong hạt nhân nguyên tử americium 95 240Am có bao nhiêu hạt neutron? A. 145 neutron. B. 95 neutron. C. 240 neutron. D. 135 neutron. Câu 11: Một bình kín chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ 100∘C. Nếu nhiệt độ tăng lên đến 200∘C thì áp suất khí trong bình sẽ A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. tăng gấp bốn lần. D. tăng lên 1,27 lần. Sử dụng thông tin dưới đây để̉trả lời các Câu 12 và Câu 13: Xét một đoạn dây dẫn dài 50 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 4 mT, theo phương vuông góc với đường sức từ như hình vẽ. Biết rằng trong mỗi giây có 2.1018 electron đi qua một tiết diện thẳng trong dây dẫn. Câu 12: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng bao nhiêu? A. 0,32 A B. 3,2 A C. 1,6 A D. 0,16 A Câu 13: Độ lớn lực từ tác dụng tác dụng lên dây dẫn là A. 6,4. 10−4N. B. 64.10−4 N. C. 32.10−4 N. D. 3, 2.10−4 N. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 14 và Câu 15: Thả đồng thời 0,2 kg sắt ở 15∘C và 450 g đồng ở nhiệt độ 25∘C vào 150 g nước ở nhiệt độ 80∘C. Biết sự tỏa nhiệt ra ngoài môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460 J/(kg. K), 400 J/(kg. K) và 4200 J/(kg. K). Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng về sự trao đổi nhiệt của các vật? A. Sắt và đồng tỏa nhiệt, nước thu nhiệt. B. Sắt tỏa nhiệt, đồng và nước thu nhiệt. C. Sắt và đồng thu nhiệt, nước tỏa nhiệt. D. Sắt và nước tỏa nhiệt, đồng thu nhiệt. Câu 15: Nhiệt độ cân bằng của hệ là A. 54, 1 ∘C. B. 62, 4 ∘C C. 46, 7 ∘C D. 38, 9 ∘C Câu 16: Cho khối lượng của hạt nhân 2 4He; proton và neutron lần lượt là 4,0015amu; 1,0073 amu và 1,0087amu. Lấy 1amu = 1, 66.10−27 kg; c = 3.108 m/s. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol2 4He từ các nucleon là A. 2, 74.106 J. B. 2, 74.1012 J. C. 1, 71.106 J. D. 1, 71.1012 J. Câu 17: Một đồng vị phóng xạ X có chu kỳ bán rã là 2 ngày trong khi một đồng vị phóng xạ Y khác có chu kỳ bán rã là 1 ngày. Ban đầu có N nguyên tử X chưa phân rã và 8N nguyên tử Y chưa phân rã. Sau bao nhiêu ngày thì X và Y sẽ có cùng số nguyên tử chưa phân rã? A. 3 ngày. B. 4 ngày. C. 6 ngày. D. 8 ngày. Câu 18: Như hình vẽ, trên mặt phẳng ngang nhẵn, một piston có khối lượng m bịt kín một khối khí lí tưởng nhất định trong một xilanh hình trụ có thành trong nhẵn. Ban đầu, piston và xilanh đứng yên, chiều dài cột khí là l. Từ trạng thái nghỉ, quay xilanh quanh trục thẳng đứng đi qua đáy với tốc độ góc ω tăng dần. Khi tốc độ góc của xilanh là ω1 thì chiều dài của cột khí là 2l, và khi tốc độ góc của xilanh là ω2 thì chiều dài của cột khí là 3l. Biết nhiệt độ của khí không đổi. Tỉ số ω1 ω2 bằng A. 3√2 4 . B. 2√2 3 . C. 2 3 . D. 3 2 .
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông. Thời gian (giờ) 1 4 7 10 13 16 19 22 Nhiệt độ ( ∘C ) 13 13 13 18 18 20 17 12 a) Nhiệt độ lúc 4 giờ là 13∘C. b) Nhiệt độ thấp nhất trong bảng là vào lúc 1 giờ. c) Nhiệt độ cao nhất trong bảng là vào lúc 16 giờ. d) Độ chênh nhiệt độ cao nhất trong bảng trên là 6 ∘C. Câu 2: Một thí nghiệm về điện từ được thiết kế như hình trên. Cuộn dây B có số vòng lớn hơn cuộn dây A. Cuộn dây B được kết nối với một ampe kế nhạy. a) Khi đóng công tắc, cuộn dây A trở thành nam châm điện, có đầu gần cuộn dây B đóng vai trò là cực bắc. b) Sau khi đóng công tắc, có một dòng điện ổn định chạy qua ampe kế. c) Dòng điện chạy qua cuộn A đang ổn định thì một học sinh mở công tắc để ngắt mạch, khi công tắc được mở có một dòng điện chạy qua ampe kế trong giây lát. d) Nếu thanh sắt non được thay thế bằng thanh thủy tinh, ampe kế sẽ bị lệch nhiều hơn vào thời điểm đóng công tắc. Câu 3: Một khối khí lí tưởng nhất định có chu trình biến đổi qua các trạng thái: A, B, C, D rồi trở về A. Mối liên hệ giữa nhiệt độ nhiệt động T và thể tích V của nó được thể hiện trên đồ thị bên. a) Quá trình A → B là quá trình biến đổi đẳng tích. b) Trong quá trình B → C, áp suất của khí tăng dần. c) Trong quá trình C → D, khí nhận công. d) Trong cả chu trình, khí nhận công. Câu 4: Đồng vị phóng xạ β −rubidi 37 87Rb có chu kỳ bán rã là 4,75. 1010 năm, được sử dụng để xác định tuổi của đá và hóa thạch. Đá chứa hóa thạch của động vật cổ đại chứa tỷ lệ của 38 87Sr trên 37 87Rb là 0,026. Giả sử rằng không có 38 87Sr tồn tại khi đá được hình thành. a) 37 87Rb và 38 87Sr có cùng số nucleon. b) Phương trình phân rã của 37 87Rb: 37 87Rb + β − → 38 87Sr c) Hằng số phóng xạ của 37 87Rb là 4,6. 10−19 (s −1 ). d) Tuổi của hóa thạch vào khoảng 1,8 triệu năm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một xi lanh chứa 6 lít khí ở áp suất 1,5 atm. Piston nén đẳng nhiệt khí trong xi lanh đến thể tích 5 lít thì áp suất của khí là bao nhiêu atm? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Phanh xe tải được sử dụng để kiểm soát tốc độ khi chạy xuống dốc có tác dụng chuyển đổi thế năng hấp dẫn thành năng lượng bên trong tăng lên (nhiệt độ cao hơn) của vật liệu làm phanh. Sự chuyển đổi này ngăn không cho thế năng hấp dẫn chuyển thành động năng của xe tải. Vấn đề là khối lượng của xe tải lớn so với khối lượng của vật liệu làm phanh hấp thụ năng lượng, đồng thời nhiệt độ tăng lên có thể xảy ra quá nhanh khiến nhiệt không đủ truyền từ phanh ra môi trường. Khối lượng của xe là 10000 kg, vật liệu làm phanh có khối lượng 100kg có nhiệt dung riêng trung bình là 800 J/kg∘C. Xe bắt đầu di chuyển với tốc độ không đổi từ đỉnh dốc cao 75 m. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2 . Chọn mốc thế năng tại chân dốc Câu 2: Tính thế năng hấp dẫn của chiếc xe tại đỉnh dốc (tính bằng MJ)?
Câu 3: Độ tăng nhiệt độ của phanh xe khi xe xuống dưới chân dốc bằng bao nhiêu độ C nếu vật liệu giữ lại 10% năng lượng từ xe tải khi đi xuống dốc (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 4: Một vòng dây với bán kính 12 cm nằm trong một từ trường đều có độ lớn 0,15 T. Vòng dây được giữ tại hai điểm A và B. Kéo hai điểm A và B cho đến khi diện tích của vòng gần bằng 0. Thời gian thực hiện hành động trên vào cỡ 0,2 s. Xác định suất điện động cảm ứng trung bình (tính bằng mV) xuất hiện trong vòng dây. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười. Câu 5: Phản ứng phân hạch: 0 1n + 92 235U → 39 95Y + 53 138I + 30 1n tỏa ra năng lượng 200 MeV. Phản ứng nhiệt hạch: 1 2H + 1 3H → 2 4He + 0 1n tỏa ra năng lượng 17,6MeV. Cho hai mẫu 92 235U và 2 4He có khối lượng bằng nhau. Lấy khối lượng mol (theo đơn vị g/mol) của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối. Năng lượng tỏa ra của mẫu 2 4He lớn gấp bao nhiêu lần năng lượng tỏa ra của mẫu 92 235U (kết quả làm tròn lấy đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Một dây dẫn có chiều dài l = 2 m, điện trở R = 4Ω, được uốn thành hình vuông. Các nguồn điện có suất điện động ξ1 = 10 V, ξ2 = 8 V được mắc vào các cạnh của hình vuông như hình vẽ. Mạch được đặt trong một từ trường đều. B⃗ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng vào. B tăng theo thời gian với quy luật B = 16t (T),t được tính bằng giây. Độ lớn cường độ dòng điện trong toàn mạch bằng bao nhiêu A?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.