PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN II . CÂU HỎI ĐÚNG SAI - HOÁN VỊ GENE - HS.docx

HOÁN VỊ GENE PHẦN II : CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Ở một loài hoa, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Biết hai gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Xét phép lai: Cá thể dị hợp hai cặp gene  Cá thể dị hợp hai cặp gene thu được F 1 . Biết rằng cả hai giới đều xảy ra hoán vị gene, tần số hoán vị f ≤50%. Xét các nhận định sau nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn luôn bé hơn 25%. b) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội luôn lớn hơn 50% và bé hơn 75%. c) Tỷ lệ kiểu hình so với kiểu gene thu được ở F 1 tương đương 2/5. d) Cho F 1 lai với một cá thể có kiểu gene giống chính nó có thể có 4 kiểu gene thu được kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Câu 2. Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và kích thước cánh do hai gene khác nhau nằm trên NST thường quy định. Tính trạng thâm xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Tiến hành lai giữa ruồi giấm thu được bảng sau. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? P thuần chủng Thân xám, cánh dài  Thân đen, cánh cụt F 1 Thân xám, cánh dài F 1 ♀ lai phân tích Thân xám, cánh dài  Thân đen, cánh cụt F 2 x Thân xám, cánh dài : x Thân đen, cánh cụt : y Thân xám, cánh cụt : y Thân đen, cánh dài Nội dung Đún g Sai a) Tỉ lệ y luôn luôn có giá trị tương ứng theo phần trăm là 50% - x. b) Cho F 2 tiếp tục lai với ruồi có kiểu hình tương tự, có tối đa 4 phép lai thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt. c) Nếu cho F 1 ♂ lai phân tích thì có thể thu được kiểu hình tương tự ở F 2. d) Giả sử ở F 1 ♀, trong 1 tế bào sinh trứng xảy ra hoán vị gene thì có thể thu được 4 giao tử với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 3. Một cơ thể (P) giảm phân cho ra 16 loại giao tử với số lượng theo bảng sau: ABDE 70 ABDe - ABdE - ABde - abDE - abDe - abdE - abde - AbDE 30 AbDe - AbdE - Abde - aBDE - aBDe - aBdE - aBde - Chú thích: (-) là chưa biết số lượng. Cho biết gene A và B cùng nằm trên một NST. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Kiểu gene của cơ thể P là . b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 3/7. c) Cho cơ thể P lai phân tích có thể thu được kiểu hình lặn tất cả các tính trạng là 10%. d) Trong tất cả các giao tử, tổng giao tử đồng hợp tử trội và lặn là 18,5%. Câu 4. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau. Phép lai Đời con Cây M  Cây thứ nhất 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn Cây M  Cây thứ hai 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 1 cây thân cao, quả bầu dục : 5 cây thân thấp, quả tròn Cho biết không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Kiểu gene của cây M là AB ab hoặc Ab aB . b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội. c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7. d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.
Câu 5. Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gene ở 1 tế bào. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Số giao tử tối đa có thể tạo được là 4. b) Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là 9 : 9 : 1 :1. c) Loại giao tử AB chiếm tỷ lệ 40%. d) Tỷ lệ loại giao tử dị hợp so với loại giao tử đồng hợp là 2/9. Câu 6. Một cơ thể (P) có kiểu gene với tấn số hoán vị 35% tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%. b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13. c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%. d) Cho cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm gần bằng 29%. Câu 7. Ở một loài thú, quy ước gene được mô tả như bảng sau Gene Allel e Trội Màu sắc lông A/a Trội không hoàn toàn Màu mắt B/b Trội hoàn toàn Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gene. b) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình. c) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. d) Loại kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gene. Câu 8. Ở cà chua, xét 2 cặp gene, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao - quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ hai
phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gene giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau. b) Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gene đời con. c) Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gene (tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. d) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%. Câu 9. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây X giao phấn với cây Z và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 Cây X lai với cây Z 9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Cây X lai với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng. b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%. Câu 10. Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gene, mỗi gene có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây: Phép lai Kiểu hình bố mẹ Tỷ lệ ở đời con F1

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.