PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 15. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ.doc

Trang 1 CHƯƠNG 4: HIĐROCABON – NHIÊN LIỆU BÀI 15: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ Mục tiêu  Kiến thức + Nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ. + Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử, phân loại chất hữu cơ theo hai loại: hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. + Nêu được các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.  Kĩ năng + Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. + Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết công thức phân tử. + Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. + Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.

Trang 3 Công thức tổng quát (CTTQ): công thức chung cho các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau (gọi là đồng đẳng) cho biết mối liên hệ giữa số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử. Ví dụ: Etilen có CTĐGN là 2CH , CTPT Ià 24CH và CTCT là 22CHCH . Axetilen có CTĐGN là CH, CTPT là 22CH và CTCT Ià CHCH . Axit axetic (có trong giấm ăn) có CTĐGN là CH 2 O, CTPT Ià C 2 H 4 O 2 và CTCT Ià 3CHCOOH , ... Ví dụ một số CTCT triển khai: | | H HCH H ; || || HH HCCOH HH ; |// |\  HO HCC HOH metan Rượu etylic Axit axetic Ví dụ Các đồng đẳng của metan có CTTQ là 22nnCH (n nguyên dương). Các đồng đẳng của rượu etylic có CTTQ là 22nnCHO (n nguyên dương). SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA HỢP CHẤT HỮU CƠ I. KHÁI NIỆM: Là hợp chất của cacbon (trừ CO, 223CO,HCO , các muối cacbonat, HCN, muối xianua  nMCN ,...). II. PHÂN LOẠI:  Hiđrocacbon: là hợp chất chỉ chứa hai nguyên tố là C và H.  Dẫn xuất của hiđrocacbon: hợp chất hữu cơ có nhóm chức. III. CẤU TẠO 1. Hóa trị: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng: C (IV), H (I), O (II),... 2. Mạch cacbon:  Mạch hở: o Mạch phân nhánh o Mạch không phân nhánh  Mạch vòng 3. Thứ tự liên kết: Thø tù liªn kÕt C«ng thøc cÊu t¹o C¸ch liªn kÕt    IV. CÔNG THỨC 1. Công thức phân tử  Thành phần nguyên tố  Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố. 2. Công thức cấu tạo  Thành phần nguyên tố  Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố  Thứ tự liên kết và cách liên kết giữa các nguyên tử. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm củng cố lí thuyết  Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Dãy chỉ gồm các chất hữu cơ là: A. 4652122211CH,CHNH,CHO,CO B. 36634NaHCO,CH,CHCOOH,CCl . C. 26236105 nCH,CHCOOH,CHO . D. 2393HCN,CO,CHN,CHBr . Hướng dẫn giải
Trang 4 Các chất 32CO,NaHCO,HCN,CO không phải chất hữu cơ nên A, B, D sai.  Chọn C. Ví dụ 2: Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ. (2) Tất cả các chất hữu cơ đều là hợp chất của cacbon. (3) Hợp chất hữu cơ đều dễ bay hơi và dễ tan trong nước. (4) Các hợp chất hữu cơ thường dễ cháy và kém bền nhiệt. (5) Tốc độ các phản ứng hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác. Phát biểu đúng là: A.(1), (2), (3). B. (1), (3), (4). B.(1), (4), (5). D. (2), (4), (5). Hướng dẫn giải (1) không đúng vì không phải mọi hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ. Ví dụ: HCN là hợp chất của cacbon nhưng không phải hợp chất hữu cơ. (3) không đúng vì các hợp chất hữu cơ không phải đều dễ bay hơi, và tan trong nước. (2), (4), (5) đúng.  Chọn D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ 223,,COCOHCO , các muối cacbonat, HCN, muối xianua ,... nMCN Nhưng không phải mọi hợp chất của C đều là hợp chất hữu cơ. Ví dụ 3: Các công thức cấu tạo dưới đây biểu diễn mấy chất? 32223CHCHCHCHCH 22 323 CHCH /\/\ HCCHCH 323 22 HCCHCH || CHCH   322 23 CHCHCH | CHCH   A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Hướng dẫn giải Bốn công thức trên đều có CTPT là 512CH , các nguyên tử C đều nối với nhau thành mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa liên kết đơn (nói cách khác là cùng CTCT) nên biểu diễn cùng 1 chất.  Chọn A. Ví dụ 4: Đốt cháy khí X, thu sản phẩm cháy vào một ống nghiệm (thấy xuất hiện những giọt nước nhỏ trong thành ống nghiệm), sau đó rót nước vôi trong vào ống nghiệm được hiện tượng như hình vẽ dưới đây: Cho biết khí X có thể là chất nào trong các chất sau đây? A. CO. B. 4CCl C. 26CH . D. 2H . Hướng dẫn giải Khi đốt khí X thấy xuất hiện giọt nước trong thành ống nghiệm chứng tỏ một sản phẩm của phản ứng cháy là 2HO . Khi đổ nước vôi trong vào ống nghiệm thấy dung dịch vẩn đục, chứng tỏ sản phẩm cháy thứ hai là khí 2CO .  Thành phần phân tử của X phải chứa C và H.  Chọn C.   Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Dãy gồm các chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là: A.  2222325CHCl,CHBrCHBr,NaCl,CHBr,CHBr . B. 22222325CHCl,CHBrCHBr,CHCHCOOH,CHBr,CHOH C. 222333CHBrCHBr,CHCHCl,CHBr,CHCH D. 22222333HgCl,CHBrCHBr,CHCHCl,CHBr,CHCH

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.