Nội dung text 5. HS - UNIT 5. VIETNAMESE FOOD AND DRINK.docx
/ɔː/ Môi đẩy về phía trước nhưng khum tròn hơn khi phát âm /ɒ/. Lưỡi hạ xuống, hạ thấp phần đầu lưỡi. Dài • Âm /ɒ/ chủ yếu được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái a và o: - o bottle box chocolate clock song hospital holiday possible - a quality want wash watch • Âm /ɔː/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau: - a all ball call wall water - ar quarter warm - augh caught daughter taught launch laundry - or born comer forty horse - oor door floor - ore ore before more - our four court - ough bought thought fought 2. Trọng âm Ta có thể xác định trọng âm của từ bằng cách nhận biết các hậu tố (thành phần được thêm vào cuối của từ và có những chức năng ngữ pháp nhất định). Từ kết thúc bằng đuôi - ic, - ish, - ical, - sion, - tion, - ance, - ence, - iar, - eous, - ian thường có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước các hậu tố đó. Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ British /ˈbrɪtɪʃ/ identical /aɪˈdentɪkl/ presentation /ˌpreznˈteɪʃn/