Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 1.docx
CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ ÂM (PHONETICS) A. PHÁT ÂM I. LÍ THUYẾT 1. Cách đọc “s/ es” /s/ /iz/ /z/ khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ Thường có tận cùng là các chữ: gh, th, ph, k, f, t (ghét thời phong kiến phương tây) Ex: laughes, units, stops, works, months khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Thường có tận cùng là các chữ: s, ce, ge, ss, ch, x, sh, z (sáu sung sướng chạy xe SH rồi) Ex: kisses, fixes, prizes, washes, watches, races khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Ex: drives, reads, goes, tries, learns, dreams 2. Cách đọc “ed” /id/ /t/ /d/ khi từ có tận cùng là các phụ âm: /t/, /d/ Ex: wanted, needed khi từ có tận cùng là các âm: /θ/, /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Thường có tận cùng là các chữ: gh, th, ph, k, p, s, ce, ge, ss, ch, x, sh Ex: stopped, looked, missed, fixed, washed, watched,laughed, changed, practiced khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại Ex: played, opened, tried, smiled, loved Lưu ý: Đuôi “ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /id/ bất luận “ed” sau âm gì: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked. 3. Nguyên âm - Vowels (u, e, o, a, i) a. Nguyên âm ngắn - Short vowels /ə/: ago, mother, together /i/: hit, bit, sit /ʌ/: study, shut, must /ɒ/: got job, hospital /u/: put, should, foot /e/: bed, send, tent, spend /æ/: cat, chat, man b. Nguyên âm dài - Long vowels /iː/: meet, beat, heat /u:/: school, food, moon