Nội dung text 20 ĐỀ HSG HÓA HỌC 8 CẤP HUYỆN ĐÁ+GIẢI.pdf
TUYỂN TẬP 30 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 1 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 PHÕNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUAN SƠN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 02 trang, 10 câu KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2019-2020 MÔN THI: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1:(2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau(ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2(SO4)3+ H2S + H2O b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O c. FexOy+ Al ---->FeO + Al2O3 d. Mg + HNO3 ----> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Câu 2: (2,0 điểm) Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu đƣợc dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. a) Tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở đktc. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Câu 3:(2,0 điểm) Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tƣợng mƣa axit. Trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A. 2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu đƣợc khí A theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(XY3)2 -------> CuY + XY2 + Y2 AgXY3 -------->Ag + XY3 + Y3 Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu đƣợc V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY3 thì thu đƣợc V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí. a) Viết phƣơng trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b) Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam.
TUYỂN TẬP 30 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 2 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 Câu 4:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc. 2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl thu đƣợc 33,375 gam muối và V (lit) khí H2 (đktc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M. Câu 5:(2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đƣợc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lƣợng. Trộn lƣợng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu đƣợc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đƣợc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ). Câu 6:(2,0 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu đƣợc chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lƣợng các nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75% nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHH của A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A, B. Câu 7:(2,0 điểm) 1. Bằng phƣơng pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro và nitơ. 2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi đƣợc điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lƣợng giữa KMnO4 và KClO3 để thu đƣợc lƣợng oxi bằng nhau. Câu 8:(2,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dƣ, sau khi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra đƣợc dẫn vào dung dịch nƣớc vôi trong dƣ thu đƣợc 22,5 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt. 2. Cho toàn bộ lƣợng sắt thu đƣợc ở thí nghiệm trên vào dung dịch HCl dƣ. Tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở đktc. Câu 9:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a, b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần. 2. Nêu hiện tƣợng xảy ra và viết PTHH (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
TUYỂN TẬP 30 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 3 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 a) Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng (II) oxit nung nóng. b) Cho một mẩu natri vào cốc nƣớc pha sẵn dung dịch phenilphtalein. Câu 10:(2,0 điểm) Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu đƣợc 27,2 gam chất rắn X. 1. Xác định thành phần phần trăm các chất trong X. 2. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng. 3. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. Hướng dẫn chấm Câu Đáp án Điểm 1 Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm a. 8Al + 15H2SO4 đặc o t 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O b. 5Na2SO3+ 2KMnO4+ 6NaHSO4 8Na2SO4+ 2MnSO4+ K2SO4+ 3H2O c. 3FexOy + 2(y-x)Al o t 3xFeO + (y-x)Al2O3 d. 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 2,0 2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lƣợng của Cu. Gọi x, y lần lƣợt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. (x, y > 0). 18,25 0,5( ) 36,5 HCl n mol PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) x 2x x Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) y 2y y Ta có: mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 (*) nhh = 2x + 2y = 0,5 (**) Giải (*), (**), ta đƣợc x = 0,1; y = 0,15. a) Theo (1), (2): 2 1 0,5 0,25 2 2 H HCl n n (mol) 0,25 0,25 0,25 0,25
TUYỂN TẬP 30 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 4 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 H2 V = 22,4.0,25 = 5,6 (lit) b) %mMg = 0,1.24.100% 10,17% 23,6 %mFe = 0,15.56.100% 35,59% 23,6 %mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24% 0,5 0,5 3 1. Gọi số hạt mỗi loại trong nguyên tử X lần lƣợt là pX, nX,eX; trong nguyên tử Y lần lƣợt là pY, nY,eY. Ta có: (2pX + nX) + 2.( 2pY + nY) = 69 (1) (2pX + 4pY) – nX – 2nY = 23 (2) 2pX – 2pY = - 2 (3) Từ 1, 2, 3 ta có pX = 7; pY = 8 Vậy X là N và Y là O. CTHH của A là NO2 2. 2Cu(NO3)2 0 t 2CuO + 4NO2 + O2 (1) 2AgNO3 0 t 2Ag + 2NO2 + O2 (2) nCu(NO3)2 = 188 a (mol) -> nNO2 (1) = 2 188 94 a a mol, nO2 (1) = 376 a mol. nAgNO3 = 170 b mol -> nNO2(2) = 170 b mol, nO2 (2) = 340 b mol Vì V2 = 1,2V1 nên 2 2 NO O (2) (2) n n = 1,2 2 2 (1) (1) ( ) NO O n n ( 170 b + 340 b ) = 1,2 . ( 94 a + 376 a ) 47 85 a b Vì a = 56,4 gam 2 2 NO O (1) (1) n n = ( 94 a + 376 a ) = 0,75 mol 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5