Nội dung text SÁCH NGÂN HÀNG 2500 CÂU TRẮC NGHIỆM KHTN 6.pdf
Ngân hàng 2500 câu trắc nghiệm
2 Quý Thầy Cô cùng quý phụ huynh kính mến! Chào các em học sinh thân mến! Bước vào lớp 6 là các em bước vào giai đoạn tiếp xúc với môi trường mới, được tiếp xúc với nhiều môn học mới trong đó có môn Khoa học tự nhiên. Đây là một môn học mới được xây dựng trên nền tảng khoa học vật lí, hóa học, sinh học và khoa học Trái Đất. Bởi vậy, đây chính là môn học có vai trò nền tảng trong việc hình thành, phát triển thế giới quan khoa học ở cấp trung học cơ sở. Nhằm giúp các em có thể đánh giá được năng lực, củng cố kiến thức đã đã được học. Nay chúng tôi xin giới thiệu đến quý Thầy, cô cùng quý phụ huynh và các em quyển tài liệu “NGÂN HÀNG 2500 CÂU TRẮC NGHIỆM KHTN 6”. Về cấu trúc tài liệu: Tài liệu biên soạn theo từng phân môn trong chương trình KHTN. Bên cạnh đó có đề kiểm tra 40 câu trắc nghiệm tổng kết lại kiến thức chương đã học. Hy vọng, tài liệu sẽ giúp các phát phát triển năng lực tự học và đánh giá được năng lực khoa học tự nhiên. Dù rất cố gắng, song trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi mong nhận được sự quan tâm và những góp ý chân thành của các em học sinh và quý đọc giả. Xin chân thành cảm ơn! Thay mặt nhóm tác giả PHẠM HỮU HIẾU
3 Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Sinh học là A. Sinh vật và sự sống trên Trái Đất. B. Vật không sống. C. Năng lượng và sự biến đổi năng lượng. D. Vật chất và quy luật vận động. Câu 2. Khoa học tự nhiên bao gồm những lĩnh vực chính nào? A. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Hóa học, Văn học. B. Vật lí, Sinh học, Thiên văn học, Khoa học Trái Đất, Hóa học. C. Vật lí, Sinh học, Toán học, Hóa học, Tiếng anh. D. Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất, Toán học, Lịch sử. Câu 3. Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống? A. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế. C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. D. Cả 3 phương án trên. Câu 4. Thiên văn học nghiên cứu đối tượng nào? A. Nghiên cứu về Trái Đất. B. Nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất. C. Nghiên cứu về vũ trụ. D. Nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. Câu 5. Vật nào sau đây là vật sống? A. Xe đạp. B. Quả bưởi ở trên cây. C. Robot. D. Máy bay. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thải bỏ chất thải? A. Con gà ăn thóc. B. Con lợn sinh con. C. Cây hấp thụ khí cacbonic thải khí oxygen. D. Em bé khóc khi người lạ bế. Câu 7. Các vật sống bao gồm những vật nào? A. Mọi vật chất. B. Sinh vật và dạng sống đơn giản (như virus).