Nội dung text CHUONG 6 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI-GIAI.pdf
Hóa học 12 mới – Chương 6: Đại cương về kim loại 2 CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ KIM LOẠI - Nguyên tử kim loại thường có ít electron lớp ngoài cùng (1, 2, 3 electron). - Trong cùng một chu kì: Bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn so với các nguyên tố phi kim cùng chu kì. => Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân => dễ nhường electron hóa trị tạo ion dương. II. TINH THỂ KIM LOẠI a. Tinh thể kim loại - Ở nhiệt độ thường, đơn chất kim loại ở thể rắn (trừ thủy ngân (mercury) ở thể lỏng) và có cấu tạo tinh thể. - Cấu tạo tinh thể kim loại: Các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh. =>Mạng tinh thể gồm có: ion kim loại, electron tự do. b. Liên kết kim loại - Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Liên kết kim loại B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÖC ĐỀ MINH HỌA 2025 PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN (CHỌN 1 ĐÁP ÁN) MỨC 1: NHẬN BIẾT Câu 1. [CTST - SBT] .Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là A. 1s2 2s2 2p6 3s1 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 . C. 1s2 2s3 2p6 3s2 . D. 1s2 2s2 2p7 3s1 . Câu 2. [CTST - SBT] Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Hóa học 12 mới – Chương 6: Đại cương về kim loại 4 Tính dẻo của kim loại là do A. kim loại ở trạng thái rắn có cấu trúc tinh thể. B. sự trượt của các lớp nguyên tử trong mạng tinh thể kim loại. C. các electron tự do luôn chuyển động và giữ các nguyên tử kim loại liên kết với nhau. D. kim loại ở trạng thái rắn không có cấu trúc tinh thể. Câu 11. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết: A. Cộng hoá trị B. ion C. Kim loại D. Cho nhận Câu 12. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do: A. Các electron tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa ion dương kim loại. B. Sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử kim loại. C. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại. D. Lực hút tĩnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại. Câu 13. Cho các cấu hình electron nguyên tử sau: 1) 1s2 2s2 2p6 3s1 2) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3) 1s2 2s1 4) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố: A. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13) B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13) C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20) D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20) Câu 14. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu. Câu 15. Mạng tinh thể kim loại gồm có A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. B. Ion kim loại và các electron tự do. C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. D. Ion kim loại và các electron độc thân. MỨC 2: THÔNG HIỂU Câu 16. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của nguyên tử kim loại là đúng? Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim thì A. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn. B. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân lớn hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn. C. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nhỏ hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn. D. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên khó nhường electron hóa trị hơn. Câu 17. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?