Nội dung text 3. Chuyên đề V - VI - TOPIC 3.docx
Chuyên đề V ĐẠI TỪ PRONOUNS LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Đại từ là loại từ được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó để tránh việc lặp từ hoặc dài dòng trong câu. 1. Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ Ngôi Nghĩa I Me Thứ nhất số ít Tôi You You Thứ 2 số ít/nhiều Bạn, các bạn We Us Thứ nhất số nhiều Chúng ta They Them Thứ 3 số nhiều Họ, bọn chúng He Him Thứ 3 số ít Anh ấy She Her Thứ 3 số ít Cô ấy It It Thứ 3 số ít Nó Vai trò của đại từ nhân xưng - Làm chủ ngữ. Ví dụ: John lives in London. He drives to work every day. (John sống ở Luân Đôn. Anh ấy lái xe đi làm mỗi ngày.) Đại từ “he” thay thế cho danh từ riêng “John” trước đó và “he” là chủ ngữ - Làm tân ngữ Ví dụ: If anyone phones, tell them I’ll be back later. (Nếu ai đó gọi, nói với họ tồi sẽ quay lại sau.) I lent him several books, but he hasn’t read any of them. (Tôi cho anh ta mượn vài quyển sách, nhưng anh ta chưa đọc quyến nào cả.) 2. Đại từ sở hữu, tính từ sở hữu Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Nghĩa I my mine của tôi You your yours của bạn We our ours của chúng ta They their theirs của họ, chúng He his his của anh ấy She her hers của cô ấy
It its its của nó Tính từ sở hữu theo sau bởi một danh từ. Còn đại từ sở hữu thì thường dùng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu và danh từ. Ví dụ: His house is very big, but her house is quite small. = His house is very big, but hers is quite small. (Nhà của anh ấy rất to nhưng nhà của cô ấy thì khá nhỏ.) Sở hữu cách Ta dùng sở hữu cách để nói về sự sở hữu của người, động vật, tổ chức, quốc gia,... Khi danh từ kết thúc bằng ‘s’ ta chỉ dùng dấu ‘ đằng sau danh từ. Với những đuôi khác, ta dùng ‘s. Ví dụ: Tom’s house (nhà của Tom) my boss’ car (xe của sếp tôi) Lưu ý: không dùng sở hữu cách với đồ vật mà dùng danh từ để phân loại. the kitchen’s table s the car’s key s the kitchen table 0 the car key 0 3. Đại từ chỉ định Gần (này) Xa (kia, đó) Số ít This That Số nhỉều These Those Đại từ chỉ định là những đại từ được sử dụng để chỉ ra cụ thể vị trí của người hoặc vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: This is a beautiful picture. (Đây là một bức tranh đẹp.) There are 4 oranges on the table. Those are from Vietnam. (Có 4 quả cam trên bàn. Những quả cam đó đến từ Việt Nam.) Lưu ý: Những từ trên còn có cách dùng rất phổ biến là làm tính từ đứng trước danh từ và cũng dùng để xác định vị trí. Ví dụ: That box is too heavy. (Cái hộp đó quá nặng.) 4. Đại từ phản than Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Nghĩa Đại từ nhân xưng I myself chính tôi/tự tôi I You yourself/yourselves chính bạn/chính các bạn You We ourselves chính chúng ta/tự chúng ta We They themselves chính họ, chúng/tự họ, chúng They