PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 67. Liên trường Nghệ An (Lần 2) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx


Trang 2/6 – Mã đề 057 Câu 7: Cách nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu ? A. Dùng phương pháp trao đổi ion. B. Dùng dung dịch Na 2 CO 3 . C. Dùng dung dịch Na 3 PO 4 . D. Đun sôi nước. Câu 8: Hợp chất X không phải là hoạt chất thiết yếu đối với cơ thể người, vì cơ thể có thể tự tổng hợp được. X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi của hợp chất X là : A. Glycine. B. Glutamic acid. C. Alanine. D. Lysine. Câu 9: LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE thuộc nhóm nhựa PE (polyethylene) và thường được nhận biết qua ký hiệu đặc trưng in trên bao bì như hình bên. LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây ? A. CH 2 =CH-C 6 H 5 . B. CH 2 =CH 2 . C. CH 2 =CH-Cl. D. CH 2 =CH-CH 3 . Câu 10: Hạt nhân sau một chuỗi các quá trình phóng xạ α và β − liên tiếp biến đổi thành hạt nhân bền theo phương trình chuỗi phản ứng: → + x + y. Trong đó, x và y lần lượt là số lần phóng xạ α và β - trong chuỗi phóng xạ. Giá trị của y là : A. y = 6. B. y = 4. C. y = 8. D. y = 5. Câu 11: Chất nào sau đây không phải là ester? A. CH 3 COO[CH 2 ] 7 CH 3 (có trong quả cam). B. CH 3 COOH (có trong giấm ăn). C. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 (có trong hoa nhài). D. CH 3 [CH 2 ] 14 COO[CH 2 ] 29 CH 3 (có trong mật ong). Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO 4 . (b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 . (d) Cho kim loại Mg vào lượng dư dung dịch FeCl 3 . (e) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 13: Khí thiên nhiên là nhiên liệu hoá thạch, thường được tìm thấy cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái Đất. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. Ethane. B. Methane. C. Propane. D. Butane. Câu 14: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến trong chế tạo dụng cụ, thiết bị và phương tiện giao thông nhờ vào các tính chất đặc trưng. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium dẫn điện tốt nhất. B. Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất. C. Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao. D. Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn. Câu 15: Quan sát hình dưới đây: Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6, cho các phát biểu sau: (a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
Trang 3/6 – Mã đề 057 (b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion. (d) Thí nghiệm trên chứng minh tính điện li của các phân tử amino acid. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 16: Carbohydrate là chất dinh dưỡng đa lượng cung cấp năng lượng cho cơ thể. Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột và chất xơ có trong thực phẩm. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là A. Fructose. B. Tinh bột. C. Saccharose. D. Cellulose. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 17 - 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau: Cặp Al 3+ /Al Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Ag + /Ag E° (V) -1,676 -0,763 -0,440 0,340 0,799 Câu 17: Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào dưới đây là sai? A. Zn + Fe 2+ → Zn 2+ + Fe. B. Al + 3Ag + → Al 3+ + 3Ag. C. Cu + Fe 2+ → Fe + Cu 2+ . D. Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu. Câu 18: Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên có giá trị 2,475V. Hai cặp oxi hóa - khử hình thành pin lần lượt là A. Al 3+ /Al và Cu 2+ /Cu. B. Zn 2+ /Zn và Al 3+ /Al. C. Al 3+ /Al và Ag + /Ag. D. Fe 2+ /Fe và Cu 2+ /Cu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Vôi sống (CaO) có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Tuy nhiên, các lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát có thể gây ô nhiễm môi trường. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quy trình kiểm soát phát thải được thực hiện chặt chẽ hơn. Khảo sát một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu, giả thiết: - Đá vôi chỉ chứa CaCO 3 và cần cung cấp một nhiệt lượng 1800 kJ để phân hủy 1 kg đá vôi. - Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng một nhiệt lượng là 27000 kJ, trong đó 50% lượng nhiệt này được hấp thụ để phân hủy đá vôi. - Than đá chứa 1% sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như FeS 2 , CaSO 4 , C x H y SH,…) về khối lượng, 80% lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành SO 2 và 1,6% SO 2 sinh ra phát thải vào khí quyển. - Lò có công suất 420 tấn CaO/ngày. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra các kết luận: a) Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt. b) Giả thiết toàn bộ lượng SO 2 phát thải trong 30 ngày từ lò nung vôi trên chuyển hết thành H 2 SO 4 trong nước mưa với nồng độ là 2.10 -5 M. Nếu lượng nước mưa này rơi đều trên một vùng đất rộng 40 km², sẽ tạo ra một trận mưa acid với lượng mưa trung bình là 15 mm. c) Lượng đá vôi cần sử dụng mỗi ngày là 750 tấn. d) Lượng than đá tiêu thụ mỗi ngày là 100 tấn. Câu 20: Ngô và mía là hai nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất ethanol. Tuy nhiên, chúng là những loại cây lương thực quan trọng. Trong khi đó, cellulose – một nguồn nguyên liệu dồi dào và dễ tìm - cũng có thể dùng để sản xuất ethanol. Tuy giá thành sản xuất ethanol từ cellulose còn cao, do quá trình nuôi cấy nấm sản sinh enzyme cellulase để thuỷ phân cellulose thành glucose tốn kém nhiều năng lượng, nhưng đây vẫn là một hướng đi đầy hứa hẹn trong tương lai. a) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, người ta tin rằng 0,81 tấn cellulose có thể sản xuất được 345 lít ethanol. Khi đó, hiệu suất của quá trình đạt 60% (cho biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL). b) Cellulose là một polymer mạch không phân nhánh.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.