Nội dung text 49. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Sở Phú Thọ - L1 - có đáp án.doc
1 SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ (Đề thi có … trang, gồm 40 câu) KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề khảo sát có: 05 trang Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Loài sinh vật nào sau đây có kiểu nhiễm sắc thể giới tính ZZ - ZW? A. Ruồi giấm. B. Châu chấu. C. Tinh tinh. D. Gà. Câu 2: Trong phương pháp trồng cây khí canh, chất dinh dưỡng được cung cấp cho cây dưới dạng A. dung dịch dinh dưỡng hòa tan trong nước. B. phân bón dạng hạt. C. sương nhờ máy bơm. D. phân bón lá. Câu 3: Một cơ thể thực vật có kiểu gene AaBB tự thụ phấn. Theo lí thuyết, ở đời con tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 2. B. 1. C. 4. D. 8. Câu 4: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất nhận CO 2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C 3 ? A. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP). B. Phosphoenol pyruvate (PEP). C. Oxaloacetic acid (OAA). D. 3-phosphoglyceric acid (3-PGA). Câu 5: Loại nucleic acid nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân tử? A. tRNA. B. mRNA. C. DNA. D. rRNA. Câu 6: Công nghệ gene là quy trình tạo ra những A. tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới. B. cơ thể sinh vật có mang các tế bào chứa gene đột biến hoặc có thêm gene mới. C. tế bào có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới. D. tế bào hoặc sinh vật có gene bị đột biến dạng mất một cặp nucleotide. Câu 7: Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Hình 1 A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 8: Tại kỳ đầu của quá trình phân bào, sợi nhiễm sắc co xoắn lại dưới tác động của loại protein nào sau đây? A. Shugosin. B. Condensin. C. Cohensin. D. Histone. Câu 9: Tác nhân gây đột biến gene nào sau đây là tác nhân hóa học? A. Tia phóng xạ. B. 5-bromouracil. C. Virus. D. Tia tử ngoại. Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV và V). Phân tích tế bào của thể bình thường và thể đột biến thu được kết quả như sau: Số lượng nhiễm sắc thể Cặp nhiễm sắc thể số I II III IV V Bình thường 2 2 2 2 2 Dạng A 2 2 2 3 2
2 Dạng A là thể đột biến nào dưới đây? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba. Câu 11: Hình 2 mô tả tế bào rễ ở một loài thực vật đang phân bào, hãy dự đoán tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Hình 2 A. Kì sau của giảm phân I. B. Kì giữa của giảm phân I. C. Kì đầu của nguyên phân. D. Kì sau của nguyên phân. Câu 12: Bản đồ di truyền là sơ đồ thể hiện vị trí gene (locus) trên nhiễm sắc thể, được xây dựng dựa vào tần số trao đổi chéo (hoán vị gene) giữa hai gene. Thomas Hunt Morgan và cộng sự đã lập bản đồ di truyền của 2 gene màu sắc thân (B, b) và chiều dài cánh (V, v) ở ruồi giấm như sau: Theo lí thuyết, cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gene BV bv giảm phân tạo giao tử Bv chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 17%. B. 8,5%. C. 41,5%. D. 34%. Câu 13: Người ta đã thực hiện hai phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng tương phản (A và B) như sau: - Phép lai 1: ♀ dòng A × ♂ dòng B; F 1 thu được 100% ruồi con đều có mắt đỏ. - Phép lai 2: ♀ dòng B × ♂ dòng A; F 1 thu được 50% ruồi cái mắt đỏ: 50% ruồi đực mắt trắng. Biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm được quy định bởi một gene có 2 allele, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Từ kết quả của hai phép lai trên cho thấy gene quy định tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên nằm A. trên nhiễm sắc thể Y. B. trong tế bào chất. C. trên nhiễm sắc thể giới tính X. D. trên nhiễm sắc thể thường. Câu 14: Ở người, allele A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với allele a quy định không có kháng nguyên Xg; allele B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh da vảy. Hai gene này cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 10 cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bị bệnh da vảy sinh ra một người con gái (K) có kháng nguyên Xg và da bình thường. (K) kết hôn với người chồng (T) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này là đúng? A. Cặp vợ chồng (K) - (T) không thể sinh được con có kháng nguyên Xg và da bình thường. B. Người con gái (K) có thể tạo ra loại giao tử a bX chiếm tỉ lệ 47,5%. C. Có tối đa 10 loại kiểu gene về hai tính trạng này. D. Kiểu gene của người (H) và người (K) có thể giống nhau. Câu 15: Liên quan đến Y học tư vấn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dựa trên các kĩ thuật phân tử các nhà tư vấn xác định được xác suất sinh con mắc bệnh di truyền của các cặp vợ chồng cần tư vấn. B. Dựa trên quy luật di truyền và di truyền quần thể để xác định gene gây bệnh từ đó bác sỹ tư vấn cho bệnh nhân lựa chọn thuốc điều trị riêng cho phù hợp và hiệu quả.
3 C. Y học tư vấn giúp chữa khỏi các bệnh di truyền. D. Y học tư vấn giúp các cặp vợ chồng hiểu rõ hơn về nguy cơ sinh con bị bệnh di truyền. Câu 16: Xét hai gene nằm trên nhiễm sắc thể số 21: Gene thứ nhất có 3 allele (A 1 , A 2 , A 3 ), gene thứ hai có 2 allele (B 1 , B 2 ). Một gia đình đều có bố mẹ bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Down (có 3 nhiễm sắc thể 21). Bằng kĩ thuật di truyền người ta phân tích và xác định được sự có mặt của các allele thuộc gene thứ nhất trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng sau đây. Dấu “+” là có allele, “-” là không có allele trong tế bào. Allele Bố Mẹ Con A 1 + + + A 2 - + + A 3 + - + Dựa vào kết quả ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng? A. Tế bào sinh dưỡng của người con có 46 nhiễm sắc thể. B. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân II của mẹ. C. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân I của bố hoặc mẹ. D. Nếu người bố có kiểu gene B 1 B 2 và người mẹ có kiểu gene B 2 B 2 thì người con có kiểu gene B 1 B 1 B 2. Câu 17: Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được một cặp vợ chồng già (có con gái và con rể đã mất trong một tai nạn) nhận là cháu ngoại. Một người phụ nữ khác (phụ nữ A) cũng nhận đứa trẻ này là con đã bỏ rơi trước đây của mình nên muốn nhận lại con. Phương pháp nào sau đây giúp xác định được huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này? A. Thử DNA ti thể của hai người phụ nữ với DNA ti thể của bé trai. B. Lấy tế bào hồng cầu của người ông, người phụ nữ A và bé trai để xét nghiệm DNA. C. Đối chiếu nhóm máu của các thành viên. D. Đối chiếu cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính Y của người ông với bé trai. Câu 18: Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu lông của một quần thể ở một loài động vật; allele A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a quy định lông đen, gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số allele A của quần thể là A. 0,48. B. 0,70. C. 0,30. D. 0,52. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. “Take-all” là bệnh ở lúa mì do nấm gây ra, nó có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng ảnh hưởng đến năng suất vụ mùa. Không có gene kháng loại nấm này ở lúa mì, tuy nhiên có gene kháng loại nấm này trong yến mạch. Sơ đồ dưới đây (hình 4) cho thấy gene này có thể được chuyển vào lúa mì.
4 Hình 4 Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này? a) Cây lúa mì bình thường có chứa DNA tái tổ hợp. b) Cây lúa mì mang gene kháng nấm gây bệnh là cây chuyển gene. c) Có thể chọn lọc tế bào mang gene chuyển bằng cách dùng các plasmid chứa các gene chọn lọc như gene kháng kháng sinh, gene huỳnh quang. d) Cây lúa mì mang gene kháng nấm gây bệnh là cây lai giữa lúa mì bình thường và yến mạch. Câu 2. Bảng dưới đây ghi lại áp lực máu trong tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ tại các thời điểm khác nhau trong một phần của chu kì tim ở một loài động vật thuộc lớp thú. Thời gian (giây) Áp lực máu (kPa) Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Động mạch chủ 0,0 0,5 0,4 10,6 0,1 1,2 0,7 10,6 0,2 0,3 6,7 10,6 0,3 0,4 17,3 16,0 0,4 0,8 8,0 12,0 Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về hoạt động tim trong chu kì tim đã nghiên cứu? a) Tại thời điểm 0,2 giây áp lực máu trong tâm thất trái cao nhất. b) Áp lực máu trong chu kì tim ảnh hưởng đến hoạt động đóng mở của các van tim. c) Tại thời điểm 0,3 giây máu được đẩy từ tâm thất trái vào động mạch chủ. d) Sử dụng Adrenalin kích thích lên tim, làm tim đập nhanh và mạnh hơn, làm thay đổi huyết áp và áp lực máu lên động mạch chủ. Câu 3. Ở một loài thực vật có hoa, xét hai tính trạng là chiều cao thân và hình dạng lá; mỗi tính trạng do 2 cặp gene quy định, các gene quy định các tính trạng phân li độc lập với nhau. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu hai tính trạng trên để xác định quy luật di truyền đã chi phối. Khi cho lai các dòng thuần có kiểu hình khác nhau thu được những kết quả như hình 5: