Nội dung text 38. HSG 12 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 1/10 – Mã đề 044-H12A ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BRVT SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BRVT ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 10 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian:90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 044- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40 (10 điểm). Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Cho các polymer sau đây: nylon-6,6, tơ olon, polyisoprene, poly(vinyl chloride), cao su buna, poly(urea-formaldehyde). Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối iron (II)? A. Đốt dây Fe dư trong khí Cl 2 . B. Cho bột Fe dư vào dung dịch KHSO 4 . C. Cho bột Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư. D. Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl 3 . Câu 3: Cho các amine: CH 3 NHCH 3 (X 1 ); (CH 3 ) 3 N (X 2 ); CH 3 CH 2 NH 2 (X 3 ), với các giá trị nhiệt độ sôi của chúng (được sắp xếp ngẫu nhiên) là 3°C; 7°C; 17°C. Phát biểu nào sau đây sai?. A. Nhiệt độ sôi của X 2 là 3°C. B. X 1 có nhiệt độ sôi cao hơn X 3 do tạo được liên kết hydrogen bền hơn. C. X 3 tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước. D. Tên thay thế của X 1 là N-methylmethanamine. Câu 4: Cho các cân bằng sau: (1) 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2SO 3 (g) (2) H 2 (g) + I 2 (g) ⇋ 2HI(g) (3) N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) (4) H 2 O(g) + C(s) ⇋ H 2 (g) + CO(g) Số cân bằng không bị chuyển dịch khi tăng áp suất khí của hệ là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5: Trong quá trình chuyển hóa lipid trong cơ thể (thành phần chính là triglyceride), các triglyceride được thủy phân thành các chất nhỏ hơn là glycerol và các acid béo, sau đó các chất này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong cơ thể. Triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau: Cho các phát biểu sau: (a) X có gốc hydrocarbon lớn, do đó khi để lâu ngoài không khí không bị oxi hóa bởi oxygen. (b) Công thức phân tử của X là C 57 H 98 O 6 . (c) Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-3. (d) Đun nóng X với dung dịch NaOH đặc hoặc KOH đặc, thu được sản phẩm có tính chất giặt rửa. (e) Các gốc acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình dạng cis-. (g) Trong điều kiện thích hợp, X có thể phản ứng với hydrogen tạo thành chất béo chứa gốc acid béo no. Số phát biểu đúng là
Trang 2/10 – Mã đề 044-H12A A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 6: Để phân biệt ba hợp chất: HCHO, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau: Thuốc thử 1 2 3 Tollens ✓ ✕ ✓ I 2 /NaOH ✕ ✓ ✓ (Ghi chú: ✓: có phản ứng; ✕: không phản ứng). Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là A. HCHO, CH 3 COCH 3 , CH 3 CHO. B. CH 3 CHO, HCHO, CH 3 COCH 3 . C. CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , HCHO. D. HCHO, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 . Câu 7: Stilbene (kí hiệu là S) là hydrocarbon thơm có công thức phân tử C 14 H 12 , phân tử có 2 vòng benzene không có chung các nguyên tử carbon. Khi cho S tác dụng với HBr thu được chất có một cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng? A. S không có đồng phân hình học. B. S có phản ứng thế với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . C. Khi oxi hóa S bằng dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 , đun nóng thu được benzoic acid. D. Trong phân tử S, hai vòng benzene liên kết với nhau qua nhóm CH 2 . Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, phản ứng xà phòng hóa chất béo được một nhóm học sinh tiến hành như sau: Bước 1: Cho vào bát sứ 2 mL dầu ăn và 5 mL dung dịch NaOH. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều. Bước 3: Sau 10 phút, ngừng đun, để nguội. Thêm 5 mL dung dịch NaCl bão hòa vào, khuấy nhẹ. Để yên và quan sát. Kết thúc thí nghiệm, nhóm học sinh đó đã ghi lại những phát biểu: (1) Thay dầu ăn bằng mỡ động vật thì phản ứng vẫn xảy ra tương tự. (2) Dung dịch NaCl bão hòa dẫn nhiệt tốt nên được dùng để tăng hiệu suất phản ứng xà phòng hóa chất béo. (3) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl 2 bão hòa cũng có tác dụng tương tự. (4) Liên tục khuấy đều để tăng khả năng tiếp xúc của chất béo với oxygen trong không khí, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 9: Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm A. Cu, Fe, Al 2 O 3 , MgO. B. Cu, Fe, Al, Mg. C. Cu, FeO, Al 2 O 3 , MgO. D. Cu, Fe, Al, MgO. Câu 10: Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng sản phẩm chính của phản ứng? A. C 6 H 5 CH 3 + Br 2 (t°, Fe, 1 : 1) → p-CH 3 C 6 H 4 Br + HBr. B. CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 + Cl 2 (askt, 1 : 1) → CH 3 CH 2 CHClCH 3 + HCl. C. CH 3 CH 2 C≡CH + H 2 O (t°, HgSO 4 ) → CH 3 CH 2 CH 2 CHO. D. CH 3 CH 2 CH=CH 2 + HCl → CH 3 CH 2 CHClCH 3 . Câu 11: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO 2 (g) ⇋ N 2 O 4 (g). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T 1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T 2 bằng 34,5. Biết T 1 > T 2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. C. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
Trang 4/10 – Mã đề 044-H12A dung dịch Y. Biết E°Fe 2+ /Fe = -0,44V; E°Cu 2+ /Cu = +0,34V; E°Fe 3+ /Fe 2+ = +0,771V. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cu có tính khử mạnh hơn Fe 2+ ở điều kiện chuẩn. B. Trong điều kiện Fe 2 (SO 4 ) 3 dư thì Y gồm ba muối. C. Y gồm hai chất tan là CuSO 4 và FeSO 4 . D. X gồm hai kim loại. Câu 19: Trong pin nhiên liệu hydrogen, H 2 có vai trò tương tự như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani. Quá trình nào sau đây diễn ra ở điện cực dương khi pin nhiên liệu hydrogen hoạt động? A. H 2 → 2H + + 2e. B. 2H 2 + O 2 → 2H 2 O. C. 2H + + 2e → H 2 . D. O 2 + 4H + + 4e → 2H 2 O. Câu 20: Sau khi nung chảy 36 gam magnesium (nhiệt độ nóng chảy: 651°C) với 62,1 gam chì (nhiệt độ nóng chảy: 327°C) trong chân không sẽ thu được một hợp kim Mg-Pb, trong đó có chứa hợp chất X. Biết hợp chất X có phần trăm khối lượng của magnesium là 18,8% và nhiệt độ nóng chảy 680°C. Phần trăm khối lượng của X trong hợp kim là. A. 77,98%. B. 70,64%. C. 81,20%. D. 36,70%. Câu 21: Cho biết: E°Fe 2+ /Fe = -0,44V; E°Cu 2+ /Cu = +0,34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là A. 0,100V. B. 0,78V. C. 0,920V. D. 1,660V. Câu 22: Trong quả bồ kết có saponin. Chất này có tính chất giặt rửa. Cho 20 quả bồ kết vào nồi và thêm 1 lít nước, đun sôi nhỏ lửa khoảng 30 phút tới khi được dung dịch có màu nâu sẫm. Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch thu được có tính chất giặt rửa và được gọi là chất giặt rửa tự nhiên. (2) Khi tiếp xúc với nước, saponin tạo ra lớp bọt nhẹ tương tự xà phòng. (3) Thành phần chính của chất giặt rửa tự nhiên tương tự với chất giặt rửa tổng hợp. (4) Đặc điểm chung của các chất giặt rửa là phân tử luôn có phần ưa nước và phần kị nước giống như các muối của acid béo trong xà phòng. (5) Quy trình chế tạo nước giặt rửa từ quả bồ kết là phương pháp chiết lỏng – lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 23: Cho các chất: phenol, tristearin, glycerol, saccharose (được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T) với các tính chất vật lý được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ nóng chảy °C 185 43 54 - 73 18 Tính tan trong nước ở 25°C Tan tốt Ít tan Không tan Tan tốt Nhận xét nào sau đây sai? A. Y tan nhiều trong nước nóng. B. T có phản ứng thủy phân. C. Thủy phân Z thu được glycerol. D. X có chứa một liên kết glycoside. Câu 24: Sodium azide (NaN 3 ) là một hợp chất dễ bị phân huỷ. Hỗn hợp chất rắn gồm NaN 3 , KNO 3 và SiO 2 được sử dụng để nhanh chóng tạo ra một lượng đủ lớn khí nitrogen trong các túi khí an toàn trên ô tô. Khi bị va đập mạnh, các chất trên sẽ nhanh chóng phản ứng tạo ra khí nitrogen, làm căng đầy túi khí an toàn. Các phản ứng xảy ra được biểu diễn theo các sơ đồ sau : NaN 3 → Na + N 2 Na + KNO 3 → K 2 O + Na 2 O + N 2 K 2 O + Na 2 O + SiO 2 → K 2 SiO 3 + Na 2 SiO 3 Nếu lấy 52 gam NaN 3 (các hoá chất khác coi như đã lấy đủ) thì tạo ra được bao nhiêu lít khí nitrogen (đkc) cho túi khí an toàn ? A. 39,6640. B. 31,7312. C. 29,7480. D. 21,8152.