PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text TN9-KNTT-CHƯƠNG 1-BÀI 3_ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .docx

TN9-KNTT-CHƯƠNG 1-BÀI 3_ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Câu 1. Ô tô và xe máy cùng khởi hành từ đến với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường dài 120 km. Biết vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10 km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy 36 phút. Vận tốc của mỗi xe thoả mãn hệ phương trình: A. B. C. D. Câu 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 40 m. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m, chiều rộng thêm 5 m thì diện tích của mảnh vườn tăng thêm 195 m 2 . Chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn thoả mãn hệ phương trình: A. B. C. D. Câu 3. Theo kế hoạch, hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định, họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Số sản phẩm của mỗi tổ thoả mãn hệ phương trình: A. B. C. D. Câu 4. Hai tổ sản xuất cùng một loại áo. Nếu tổ thứ I may trong 3 ngày, tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1 310 chiếc áo. Biết rằng trong 1 ngày, tổ I may được nhiều hơn tổ II là 10 chiếc áo. Số áo may tổ I, tổ II may trong một ngày lần lượt là: A. Tổ I: 150 áo, Tổ 2: 140 áo. B. Tổ I: 160 áo, Tổ 2: 170 áo. C. Tổ I: 140 áo, Tổ 2: 150 áo. D. Tổ I: 170 áo, Tổ 2: 160 áo. Câu 5. Cho hai số có hiệu bằng 1 275. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 125. Số lớn, số bé cần tìm là: A. Số lớn: 1 850, số bé: 575. B. Số lớn: 1 750, số bé: 675. C. Số lớn: 1 650, số bé: 775. D. Số lớn: 1 950, số bé: 475. Câu 6. Một ô tô đi từ đến cách nhau 100 km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi. Thời gian xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là 1 giờ và 2 giờ. Gọi là vận tốc của ô tô đi trên đoạn đường nhựa, là vận tốc của ô tô đi trên đoạn đường sỏi. Phương trình nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa và ? A. . B. . C. . D. . Câu 7. Cho hai số có tổng là 15, biết rằng hai lần số lớn bằng 3 lần số bé. Gọi lần lượt là số lớn, số bé cần tìm. Phương trình nào sau đây biểu diễn mối quan hệ của số lớn và số bé? A. . B. . C. . D. .
Câu 8. Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 30 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần việc của đội làm được gấp hai lần đội . Gọi số ngày đội làm xong một mình đoạn đường lần lượt là Chọn khẳng định đúng: A. . B. . C. . D. . Câu 9. Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 140 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức hai sản phẩm nên đã hoàn thành sớm dự định 8 ngày. Gọi là số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng làm được và là số ngày làm theo kế hoạch. Khi đó: A. . B. . C. . D. . Câu 10. Cho hai số tự nhiên, biết tổng của hai số đó là 33. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 dư 3. Gọi là số thứ nhất, là số thứ hai. Chọn khẳng định sai: A. . B. . C. . D. . Câu 11. Để sản xuất một máy điện loại cần 3kg đồng và 2kg chì, để sản xuất một máy điện loại cần 2kg đồng và 1 kg chì. Sau khi sản xuất hai loại máy điện và đã sử dụng hết 130kg đồng và 80kg chì. Hỏi đã sản xuất được bao nhiêu máy điện loại , bao nhiêu máy điện loại ? A. Loại : 20 máy, loại : 30 máy. B. Loại : 20 máy, loại : 40 máy. C. Loại : 30 máy, loại : 20 máy. D. Loại : 40 máy, loại : 20 máy. Câu 12. Chữ số hàng chục của một số có hai chữ số lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau sẽ được một số bằng số ban đầu. Tìm số ban đầu? A. 72. B. 73. C. 74. D. 75. Câu 13. Một hội chợ được tổ chức, vé vào cổng được bán với giá 1,5 USD cho trẻ em và 4 USD cho người lớn. Trong một ngày có 2 200 khách tham quan hội chợ và số tiền vé thu được là 5 050 USD. Số người lớn và trẻ em tham gia hội chợ lần lượt là: A. 500 và 1 700. B. 1 700 và 500. C. 700 và 1 500. D. 1 500 và 700. Câu 14.  Tìm vận tốc và chiều dài của một tàu hoả biết rằng đoàn tàu chạy đó chạy qua nhà ga từ đầu máy đến hết toa cuối cùng mất 7giây. Sân ga dài 378 m và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào sân ga cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây. A. 25m/s và 143 m B. 21m/s và 143 m C. 25m/s và 147 m D. 21 m/s và 147 m Câu 15. 12 người ăn 12 chiếc bánh. Mỗi người bố ăn 2 chiếc bánh, mỗi người mẹ ăn chiếc bánh và mỗi trẻ em ăn chiếc bánh. Hỏi có bao nhiêu trẻ em? A. 7 B. 4 C. 5 D. 6

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.