Nội dung text 21. Bệnh ngoại khoa.pdf
4 Bài 1 VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM MỤC TIÊU 1. Mô tả được những đặc điểm của vết thương phần mềm. 2. Xử trí đúng vết thương phần mềm. NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM - Vết thương phần mềm dễ bị nhiễm khuẩn. - Vết thương phần mềm chiếm đa số trong các loại vết thương. - Việc điều trị nó có liên quan tới việc điều trị các loại vết thương khác. - Người ta chia ra các loại vết thương phần mềm sau: + Xuyên thủng. + Cắt đứt. + Dập nát. + Súc vật cắn. + Hỏa khí. 2. TRIỆU CHỨNG 2.1. Triệu chứng toàn thân. Phụ thuộc vào trạng thái của vết thương nặng hay nhẹ. Bệnh nhân có bị sốc: da xanh tái, chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp hạ. Nếu bệnh nhân đến muộn triệu chứng nổi bật là hội chứng nhiễm trùng (sốt cao, môi khô, hốc hác, mạch nhanh). 2.2. Tại vết thương. - Miệng vết thương có thể đang chảy máu đã được máu cục bịt lại. - Bờ vết thương có thể sắc gọn hay dập nát. - Vết thương có thể nông đến tổ chức dưới da hoặc sâu đến xương, vào đến nội tạng. - Vết thương phần mềm có thể phối hợp với đứt mạch máu, đứt thần kinh, gãy xương, tổn thương khớp. - Vết thương phần mềm đến muộn thì sưng nề, viêm tấy, hoặc hoại tử tổ chức, mùi hôi. 3. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 3.1. Sốc Nếu bệnh nhân bị mất nhiều máu, tổ chức bị dập nát nhiều. Nhiều vết thương kết hợp. 3.2. Nhiễm khuẩn Tại vết thương sưng tấy, da căng bóng, phù nề, vết thương chảy nhiều dịch đục, mủ.